Câu hỏi:
10/04/2024 29
Cho 8g Ca vào nước, phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Ca(OH)2 và khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của H2 (đktc)
c. Tính khối lượng của H2.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
Cho 8g Ca vào nước, phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Ca(OH)2 và khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của H2 (đktc)
c. Tính khối lượng của H2.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
Trả lời:
a) Phương trình hóa học xảy ra:
Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2↑
b) = = 0,2 (mol)
Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
= 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
c) = 0,2.2 = 0,4 (g)
d) Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
Đổi 200 ml = 0,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2:
= = 1M.
a) Phương trình hóa học xảy ra:
Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2↑
b) = = 0,2 (mol)
Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
= 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
c) = 0,2.2 = 0,4 (g)
d) Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
Đổi 200 ml = 0,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2:
= = 1M.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: H2SO3, NaCl, Na2SO3, KOH, Al2O3, Fe(OH)3, HCl, Fe2O3.
Câu 6:
Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)
Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)
Câu 7:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. CH4 + …… CO2 + H2O
b. Al + H2SO4 ⟶ ……… + H2
c. P2O5 + H2O ⟶ ………
d. …….. + ……… MgO
e. Zn + ............ ⟶ ZnCl2 + H2
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. CH4 + …… CO2 + H2O
b. Al + H2SO4 ⟶ ……… + H2
c. P2O5 + H2O ⟶ ………
d. …….. + ……… MgO
e. Zn + ............ ⟶ ZnCl2 + H2
Câu 8:
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 khi hòa tan 30g CuSO4 và 90g nước.
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 khi hòa tan 30g CuSO4 và 90g nước.