Hoặc
29 câu hỏi
Em có thể trang 50 Hóa học 10. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong một số phân tử của các nguyên tử nguyên tố nhóm A.
Câu hỏi 4 trang 50 Hóa học 10. Phosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine (P2H4) nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng “ma trơi”). Vận...
Câu hỏi 3 trang 50 Hóa học 10. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử F2, CCl4 và NF3.
Câu hỏi 2 trang 49 Hóa học 10. Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?
Câu hỏi 1 trang 49 Hóa học 10. Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
Mở đầu trang 49 Hóa học 10. Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?
Bài 4 trang 54 Hóa học 10. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Bài 3 trang 54 Hóa học 10. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Bài 2 trang 54 Hóa học 10. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron B. 3 electron C. 1 electron D. 4 electron
Bài 1 trang 54 Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Fluorine B. Oxygen C. Hydrogen D. Chlorine
Luyện tập trang 54 Hóa học 10. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Câu hỏi 5 trang 54 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Câu hỏi 4 trang 53 Hóa học 10. Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào?
Luyện tập trang 53 Hóa học 10. Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Câu hỏi 3 trang 53 Hóa học 10. Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 10. Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.
Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 10. Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết?
Mở đầu trang 52 Hóa học 10. Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy tắc octet là gì?
Bài 5 trang 52 Hóa học 10. Cho một số hydrocarbon sau. H-C≡C-H, H2C=CH2 và H3C-CH3. a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (-) trong các công thức trên biểu diễn hai electron hóa trị chung. b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?
Bài 4 trang 52 Hóa học 10. Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích.
Bài 3 trang 52 Hóa học 10. Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây? a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình. b) Phi kim tác dụng với phi kim.
Bài 2 trang 52 Hóa học 10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học? A. Boron B. Potassium C. Helium D. Fluorine.
Bài 1 trang 52 Hóa học 10. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững? A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron. C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Luyện tập 3 trang 51 Hóa học 10. Vì sao nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?
Luyện tập 2 trang 51 Hóa học 10. Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ sơ đồ (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion. a) K (Z = 19) và O (Z = 8) b) Li (Z = 3) và F (Z = 9) c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15)
Luyện tập 1 trang 50 Hóa học 10. Tính phi kim được đặc trưng bằng khả năng nhận electron. Xu hướng cơ bản của nguyên tử O và F trong các phản ứng hóa học là nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu hỏi 2 trang 50 Hóa học 10. Oxygen có Z = 8, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ sơ đồ minh họa quá trình đó.
Câu hỏi 1 trang 49 Hóa học 10. Cho nguyên tử các nguyên tố sau. Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Mở đầu trang 49 Hóa học 10. Quan sát hiện tượng tự nhiên sau. Viên bi rơi từ trên cao (vị trí có năng lượng cao hơn) xuống dưới đất (vị trí có năng lượng thấp hơn) mà không tự lăn theo chiều ngược lại. Hãy cho biết quá trình trên diễn ra theo xu hướng tạo nên hệ bền hơn (năng lượng thấp hơn) hay kém bền hơn (năng lượng cao hơn).
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k