Hoặc
68 câu hỏi
Bài 5 trang 63 Hóa học 10. Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, N2 cần phải phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?
Bài 4 trang 63 Hóa học 10. Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2. a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O. b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) mỗi chất trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau. 400oC hoặc 1 000oC. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?
Bài 3 trang 63 Hóa học 10. Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
Bài 2 trang 63 Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là đúng? (a) Liên kết đôi được tạo nên từ hai liên kết σ. (b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π. (c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π. (d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Bài 1 trang 63 Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là đúng? (a) Nếu cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử khi đó là liên kết cộng hóa trị không cực. (b) Nếu cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. (c) Cặp electron dùng chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử. (d) Cặp electron dùng chung được tạo nên từ 2...
Luyện tập 6 trang 62 Hóa học 10. Sắp xếp năng lượng của các loại liên kết của cùng một cặp nguyên tố theo chiều tăng dần. Năng lượng liên kết đơn < năng lượng liên kết đôi < liên kết ba. Giải thích.
Vận dụng trang 62 Hóa học 10. Xây dựng mô hình phân tử. Sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hóa học. Xây dựng mô hình các phân tử. CH2=CH2, CHCl=CHCl. Biết rằng các nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng
Luyện tập 5 trang 61 Hóa học 10. Viết ô orbital của lớp ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong phân tử N2.
Luyện tập 4 trang 61 Hóa học 10. Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, F2 và HF.
Luyện tập 3 trang 60 Hóa học 10. Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử. H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.
Luyện tập 2 trang 59 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.
Câu hỏi 7 trang 59 Hóa học 10. Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ có phải là liên kết ion hay không? Vì sao?
Câu hỏi 6 trang 59 Hóa học 10. Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?
Câu hỏi 5 trang 59 Hóa học 10. Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron chung? Viết công thức Lewis của N2.
Câu hỏi 4 trang 58 Hóa học 10. Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?
Luyện tập 1 trang 58 Hóa học 10. Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.
Câu hỏi 3 trang 58 Hóa học 10. Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau. Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F...
Câu hỏi 2 trang 58 Hóa học 10. Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt là bao nhiêu electron?
Câu hỏi 1 trang 57 Hóa học 10. Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron chung, bao nhiêu electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử).
Mở đầu trang 57 Hóa học 10. Công thức của CH2O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2). Hãy viết công thức của N2 theo dạng (2) và cho biết công thức này có thể hiện được quy tắc octet không.
Em có thể trang 63 Hóa học 10. Phân biệt được liên kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực theo độ âm điện.
Câu hỏi 6 trang 62 Hóa học 10. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2. A. I2 > Br2 > Cl2. B. Br2 > Cl2 > I2. C. Cl2 > Br2 > I2. D. Cl2 > I2 > Br2.
Câu hỏi 5 trang 62 Hóa học 10. Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì?
Câu hỏi 4 trang 61 Hóa học 10. Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Câu hỏi 3 trang 61 Hóa học 10. Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
Câu hỏi 2 trang 59 Hóa học 10. Dựa vào giá trị độ âm điện trong Bảng 6.2, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hoá trị phân cực, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử. MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2, NH3.
Câu hỏi 1 trang 58 Hóa học 10. Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử. a) Bromine (Br2). b) Hydrogen sulfide (H2S). c) Methane (CH4). d) Ammonia (NH3). e) Ethene (C2H4). g) Ethyne (C2H2).
Hoạt động trang 58 Hóa học 10. Lắp ráp mô hình một số phân tử Chuẩn bị. Bộ lắp ráp mô hình các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H5OH, CH3COOH. Tiến hành. - Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho nguyên tử C, O, H. - Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 12.8). Quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong mỗi phân tử.
Mở đầu trang 55 Hóa học 10. Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phần tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?
Bài 8 trang 66 Hóa học 10. Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau. Hydrogen halide Năng lượng liên kết (kJ/mol) HF 565 HCl 427 HBr 363 HI 295 Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
Bài 7 trang 66 Hóa học 10. Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).
Bài 6 trang 66 Hóa học 10. Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.
Bài 5 trang 66 Hóa học 10. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.
Bài 4 trang 66 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).
Bài 3 trang 66 Hóa học 10. Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.
Bài 2 trang 66 Hóa học 10. Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
Bài 1 trang 66 Hóa học 10. Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây? A. Xe B. Ne C. Ar D. Kr
Vận dụng trang 66 Hóa học 10. Lắp ráp mô hình phân tử CH≡CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu hỏi 21 trang 66 Hóa học 10. Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?
Câu hỏi 20 trang 66 Hóa học 10. Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử
Vận dụng trang 65 Hóa học 10. Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì sao khắc phục được nhược điểm này?
Luyện tập trang 65 Hóa học 10. Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
Câu hỏi 19 trang 65 Hóa học 10. Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương?
Câu hỏi 18 trang 64 Hóa học 10. Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho, liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn?
Luyện tập trang 64 Hóa học 10. Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethylene (C2H4).
Câu hỏi 17 trang 64 Hóa học 10. Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba lần lượt bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 16 trang 64 Hóa học 10. Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
Câu hỏi 15 trang 64 Hóa học 10. Theo em, thế nào là liên kết bội? Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết bội. Cl2, HCl, O2 và N2?
Câu hỏi 14 trang 64 Hóa học 10. Quan sát Hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π.
Câu hỏi 13 trang 64 Hóa học 10. Mô tả sự hình thành liên kết π.
86.7k
53.8k
45.7k
41.7k
40.3k
38.3k
37.3k
35.3k
34k
32.5k