Hoặc
38 câu hỏi
Bài 3 trang 56 Hóa học 10. a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính của các ion kim loại tương ứng. b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở điều kiện thường? c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2 852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1 132oC)?
Bài 2 trang 56 Hóa học 10. Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion? (a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường. (b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. (c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường. (d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Bài 1 trang 56 Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là đúng? Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất (a) cộng hóa trị. (b) ion. (c) có công thức Al2O3 (d) có công thức Al3O2
Vận dụng 1 trang 55 Hóa học 10. Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào.
Thực hành 2 trang 55 Hóa học 10. Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl- (ở gần nhất với Na+)?
Thực hành 1 trang 55 Hóa học 10. Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl. Quan sát hình 10.2 để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl từ các quả cầu minh họa cho ion Na+, Cl- và que nối.
Luyện tập 3 trang 54 Hóa học 10. Cho các chất sau. SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích.
Luyện tập 2 trang 54 Hóa học 10. Cho các ion. Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu hỏi 2 trang 54 Hóa học 10. Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
Luyện tập 1 trang 54 Hóa học 10. Hãy nêu một số hợp chất ion. a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử. b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.
Câu hỏi 1 trang 53 Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất. b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất. c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.
Mở đầu trang 53 Hóa học 10. Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1? (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. (2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion.
Em có thể trang 54 Hóa học 10. Giải thích một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
Câu hỏi 6 trang 54 Hóa học 10. a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC)? b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?
Hoạt động trang 54 Hóa học 10. Thử tính dẫn điện của hợp chất Chuẩn bị. muối ăn dạng hạt, dung dịch muối ăn bão hoà, dung dịch nước đường, dụng cụ thử tính dẫn điện, cốc thuỷ tinh. Tiến hành. Sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện như Hình 11.3, lần lượt cho chân kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc với. - Dung dịch nước đường. - Muối ăn khan. - Dung dịch muối ăn bão hoà. Nếu đèn sáng thì ch...
Hoạt động trang 53 Hóa học 10. Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl Chuẩn bị. bộ mô hình tinh thể NaCl. Tiến hành. - Chọn hình cầu có màu sắc khác nhau đại diện cho ion Na+ và ion Cl-. - Lắp các hình cầu và que nối theo mẫu (Hình 11.1b). Quan sát mô hình và xác định số ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình
Câu hỏi 5 trang 52 Hóa học 10. Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong. a) Calcium oxide. b) Magnesium chloride.
Câu hỏi 4 trang 52 Hóa học 10. Cho các ion Na+, Mg2+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?
Câu hỏi 3 trang 52 Hóa học 10. Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?
Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 10. Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 10. Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau. a) Li → Li+ + ? b) Be → ? + 2e c) Br + ? → Br– d) O + 2e → ?
Mở đầu trang 51 Hóa học 10. Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?
Bài 4 trang 58 Hóa học 10. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau. Công thức hợp chất ion Cation Anion CaF2 ? ? ? K+ O2-
Bài 3 trang 58 Hóa học 10. Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống. a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào? b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Bài 2 trang 58 Hóa học 10. Cho các ion sau. Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Bài 1 trang 58 Hóa học 10. Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? A. Helium B. Neon C. Argon D. Krypton
Vận dụng trang 57 Hóa học 10. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khỏe. Giả sử, nếu một người sử dụng 5,0 g muối...
Câu hỏi 9 trang 57 Hóa học 10. Quan sát các bước trong Hình 9.4, cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại để lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl.
Câu hỏi 8 trang 56 Hóa học 10. Em hiểu thế nào về tinh thể ion?
Câu hỏi 7 trang 56 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.3, cho biết. a) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào. b) Các ion Na+ và Cl- phân bố trong tinh thể như thế nào c) Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất
Luyện tập trang 56 Hóa học 10. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen.
Câu hỏi 6 trang 56 Hóa học 10. Các ion Na+ và Cl- có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?
Câu hỏi 5 trang 56 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine
Câu hỏi 4 trang 56 Hóa học 10. Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích
Câu hỏi 3 trang 55 Hóa học 10. Ion Na+ và ion O2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào?
Câu hỏi 2 trang 55 Hóa học 10. Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1
Câu hỏi 1 trang 55 Hóa học 10. Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của mỗi ion tạo thành
Mở đầu trang 55 Hóa học 10. Hơn 50% dược phẩm sử dụng trong y tế được sản xuất dưới dạng muối với mục đích thúc đẩy sự hấp thu các dược chất vào máu, tăng cường hiệu quả điều trị. Trong đó, thường gặp nhất là các muối hydrochloride, sodium hoặc sulfate. Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?
84.9k
53.3k
44.6k
41.6k
39.2k
37.3k
36k
34.9k
33.5k
32.3k