Hoặc
16 câu hỏi
Bài 5 trang 59 Toán 7 Tập 2. Bạn Minh cho rằng “Tổng của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn”. Bạn Quân cho rằng “Hiệu của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn”. Hai bạn Minh và Quân nói như vậy có đúng không? Giải thích vì sao.
Bài 4 trang 59 Toán 7 Tập 2. Người ta rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với độ dài cạnh 20 cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại là bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1 dm3.
Bài 3 trang 59 Toán 7 Tập 2. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ nhất 90 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất x%/năm. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ hai 80 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất (x + 1,5)%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác Ngọc có được cả gốc và lãi là bao nhiêu. a) Ở ngân hàng thứ hai? b) Ở cả hai ngân hàng?
Bài 2 trang 59 Toán 7 Tập 2. Xác định bậc của hai đa thức là tổng, hiệu của. A(x) = -8x5 + 6x4 + 2x2 - 5x + 1 và B(x) = 8x5 + 8x3 + 2x - 3.
Bài 1 trang 59 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. R(x) = -8x4 + 6x3 + 2x2 - 5x + 1 và S(x) = x4 - 8x3 + 2x + 3. Tính. a) R(x) + S(x); b) R(x) - S(x).
Luyện tập 4 trang 59 Toán 7 Tập 2. Tính hiệu P(x) - Q(x) bằng hai cách, trong đó. P(x) = 6x3 + 8x2 + 5x - 2; Q(x) = -9x3 + 6x2 + 3 + 2x.
Hoạt động 6 trang 58 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. P(x) = -3x2 + 2 + 7x và Q(x) = -4x + 5x2 + 1. a) Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Viết hiệu P(x) - Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc. c) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q(x), nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau. d) Tính hiệu của P(x) - Q(x)...
Luyện tập 3 trang 58 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. Px=2x2−5x−13 và Qx=−6x4+5x2+23 + 3x. Tính hiệu P(x) - Q(x).
Hoạt động 5 trang 57 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. P(x) = 4x2 + 1 + 3x và Q(x) = 5x + 2x2 + 3. a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của đa thức P(x) và Q(x) cho ? ở bảng sau rồi trừ hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột. c) Dựa vào kết quả trừ hai đơn thức theo từng cột, xác định đa thức...
Hoạt động 4 trang 57 Toán 7 Tập 2. a) Thực hiện phép trừ trong mỗi trường hợp sau. 2x2 - 6x2; axk - bxk (k ∈ ℕ*). b) Nêu quy tắc trừ hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
Luyện tập 2 trang 56 Toán 7 Tập 2. Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách. Px=2x3+32x2+5x−2; Q(x) = -8x3 + 4x2 + 6 + 3x.
Hoạt động 3 trang 56 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. P(x) = -2x2 + 1 + 3x và Q(x) = -5x + 3x2 + 4. a) Sắp xếp các đa thức P(x) và Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Viết tổng P(x) + Q(x) theo hàng ngang. c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau. d) Tính tổng P(x) + Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.
Luyện tập 2 trang 55 Toán 7 Tập 2. Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.
Hoạt động 2 trang 54 Toán 7 Tập 2. Cho hai đa thức. P(x) = 5x2 + 4 + 2x và Q(x) = 8x + x2 + 1. a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến. b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x) và Q(x) cho ? ở bảng sau rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột. c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột, xác định đa thức R(x).
Hoạt động 1 trang 54 Toán 7 Tập 2. a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau. 5x2 + 7x2; axk + bxk (k ∈ ℕ*). b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.
Câu hỏi khởi động trang 54 Toán 7 Tập 2. Một số tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cộng, trừ hai đa thức một biến, chẳng hạn, ta phải tính tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật (Hình 2) có độ dài cạnh đáy là x (m), 2x (m) và chiều cao là 2 (m). Phép cộng, phép trừ hai đa thức một biến được thực hiện như thế nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k