Hoặc
16 câu hỏi
Bài 7.6 trang 34 Toán 10 Tập 2. Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ sân bay Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Tại thời điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí đó có vĩ độ x° Bắc, kinh độ y° Đông được tính theo công thức x=21,2−15340ty=105,8+95t a) Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến...
Bài 7.5 trang 34 Toán 10 Tập 2. (Phương trình đoạn chắn của đường thẳng) Chứng minh rằng, đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b) với ab ≠ 0 (H.7.3) có phương trình là xa+yb=1.
Bài 7.4 trang 34 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 0) và C(– 2; – 1). a) Lập phương trình đường cao kẻ từ A. b) Lập phương trình đường trung tuyến kẻ từ B.
Bài 7.3 trang 34 Toán 10 Tập 2. Cho hai đường thẳng ∆1.x=1+2ty=3+5t và ∆2. 2x + 3y – 5 = 0. a) Lập phương trình tổng quát của ∆1. b) lập phương trình tham số của ∆2.
Bài 7.2 trang 34 Toán 10 Tập 2. Lập phương trình đường thẳng tổng quát của các trục tọa độ.
Bài 7.1 trang 34 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho n→=2; 1, v→=3; 2, A1; 3, B−2; 1. a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆1 đi qua A và có vectơ pháp tuyến n→. b) Lập phương trình tham số của đường thẳng ∆2 đi qua B và có vectơ chỉ phương v→. c) Lập phương trình tham số của đường thẳng AB.
Vận dụng trang 34 Toán 10 Tập 2. Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1686 – 1736) được xác định bởi hai mốc sau. Nước đóng băng ở 0 °C, 32 °F; Nước sôi ở 100 °C, 212 °F. Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). Hỏi 0 °F, 100 °F tương...
Luyện tập 5 trang 33 Toán 10 Tập 2. Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A(x1; y1), B(x2; y2) cho trước.
Luyện tập 4 trang 33 Toán 10 Tập 2. Lập phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua hai điểm M(– 1; 2) và song song với đường thẳng d. 3x – 4y – 1 = 0.
HĐ4 trang 33 Toán 10 Tập 2. Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Vật thể khởi hành từ A(2; 1) và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc v→3;4. a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)? b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t > 0) tính từ khi khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là (2 + 3t; 1 + 4t).
Luyện tập 3 trang 33 Toán 10 Tập 2. Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆. 2x – y + 1 = 0.
HĐ3 trang 32 Toán 10 Tập 2. Trong Hình 7.2a, nếu một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc bằng v→ và đi qua A thì nó di chuyển trên đường nào?
Luyện tập 2 trang 32 Toán 10 Tập 2. Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆. y = 3x + 4.
Luyện tập 1 trang 32 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác có ba đỉnh A(– 1; 5), B(2; 3), C(6; 1). Lập phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.
HĐ2 trang 31 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm A(x0; y0) và có vectơ pháp tuyến n→(a; b). Chứng minh rằng điểm M(x; y) thuộc ∆ khi và chỉ khi a(x – x0) + b(y – y0) = 0. (1)
HĐ1 trang 31 Toán 10 Tập 2. Cho vectơ n→≠0→ và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho AM→ vuông góc với n→.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k