Hoặc
10 câu hỏi
Bài 4.38 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1. Cho ba điểm M, N, P. Nếu một lực F→ không đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm, thì các công sinh bởi lực F→trong hai trường hợp sau có mối quan hệ gì với nhau? a) Chất điểm chuyển động theo đường gấp khúc từ M đến N rồi tiếp tục từ N đến P. b) Chất điểm chuyển động thẳng từ M đến P.
Bài 4.37 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1). a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ấy. b) Tìm toạ độ trực tâm H của tam giác ABC. c) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm toạ độ của I.
Bài 4.36 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5). a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều A và B. b) Tìm toạ độ của điểm D thuộc trục tung sao cho vectơ DA→+DB→ có độ dài ngắn nhất.
Bài 4.35 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 4) và C(9; 2) là hai đỉnh của hình vuông ABCD. Tìm toạ độ các đỉnh B, D, biết rằng tung độ của B là một số âm.
Bài 4.34 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(2; 1) và B(4; 3). a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho tam giác ABC vuông tại A. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC. b) Tìm toạ độ của điểm D sao cho tam giác ABD vuông cân tại A.
Bài 4.33 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC không cân. Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A, B, C; gọi M, N, P tương ứng là trung điềm các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng. MD→.BC→+NE→.CA→+PF→.AB→=0
Bài 4.32 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Cho hai vectơ a→và b→ thoả mãn a→=6,b→=8và a→+b→=10. a) Tính tích vô hướng a→.a→+b→. b) Tính số đo của góc giữa hai vectơ a→và a→+b→.
Bài 4.31 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Cho tam giác ABC có A^<90°. Dựng ra phía ngoài tam giác hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABD và ACE. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm BC, BD, CE. Chứng minh rằng. a) AM vuông góc với DE; b) BE vuông góc với CD; c) Tam giác MNP là một tam giác vuông cân.
Bài 4.30 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, BC=2. Gọi M là trung điểm của AD. a) Chứng minh rằng các đường thẳng AC và BM vuông góc với nhau. b) Gọi H là giao điểm của AC, BM. Gọi N là trung điểm của AH và P là trung điểm của CD. Chứng minh rằng tam giác NBP là một tam giác vuông.
Bài 4.29 trang 65 SBT Toán 10 Tập 1. Cho tam giác đều ABC có độ dài các cạnh bằng 1. a) Gọi M là trung điểm của BC. Tính tích vô hướng của các cặp vectơ MA→và BA→ ,MA→và AC→ b) Gọi N là điểm đối xứng với B qua C. Tính tích vô hướng AM→.AN→. c) Lấy điểm P thuộc đoạn AN sao cho AP = 3PN. Hãy biểu thị các vectơ AP→,MP→theo hai vectơ AB→ và AC→. Tính độ dài đoạn MP.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k