Giải Toán 11 Bài 2: Phép tính lôgarit
Lời giải:
Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Độ pH của cốc nước cam là: pH = –log[H+] = –log10–4 = –(–4) = 4;
Độ pH của cốc nước dừa là:pH = –log[H+] = –log10–5 = –(–5) = 5.
I. Khái niệm Lôgarit
Hoạt động 1 trang 34 Toán 11 Tập 2: a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau:
b) Có bao nhiêu số thực x sao cho 3x = 5?
Lời giải:
a) Ta có:
⦁ 3x = 9 ⇔ 3x = 32 ⇔ x = 2;
⦁
b) Có đúng một số thực x sao cho 3x = 5.
Luyện tập 1 trang 34 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) log381; b)
Lời giải:
a) log381 = 4 vì 34 = 81;
b) vì
Hoạt động 2 trang 35 Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠ 1. Tính:
a) loga1;
b) logaa;
c) loga ac;
d) với b > 0.
Lời giải:
Với a > 0, a ≠ 1 ta có:
a) loga1 = 0 vì a0 = 1;
b) logaa = 1 vì a1 = a;
c) loga ac = c vì ac = ac;
d) Với b > 0, đặt logab = c, suy ra ac = b
Ta có
Vậy (với b > 0).
Luyện tập 2 trang 35 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) b)
Lời giải:
Ta có:
a)
b)
Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 2: Giải bài toán được nêu ở phần mở đầu.
Lời giải:
Độ pH của cốc nước cam là: pH = –log[H+] = –log10–4 = –(–4) = 4;
Độ pH của cốc nước dừa là:pH = –log[H+] = –log10–5 = –(–5) = 5.
II. Một số tính chất của phép tính Lôgarit
Hoạt động 3 trang 35 Toán 11 Tập 2: Cho m = 27, n = 23.
a) Tính log2(mn); log2m + log2n và so sánh các kết quả đó.
b) Tính log2m – log2n và so sánh các kết quả đó.
Lời giải:
a) Ta có:
⦁ log2(mn) = log2 (27 . 23) = log2 210 = 10;
⦁ log2m + log2n = log2 27 + log2 23 = 7 + 3 = 10.
Suy ra log2(mn) = log2m + log2n.
b) Ta có:
⦁
⦁ log2m – log2n = log2 27 – log2 23 = 7 – 3 = 4.
Suy ra
Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 2: Tính:
a)
b) log400 – log4;
c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Hoạt động 4 trang 36 Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠1, b > 0, α là một số thực.
a) Tính và .
b) So sánh và .
Lời giải:
a) Với a > 0, a ≠1, b > 0, ta có:
⦁ Đặt suy ra hay do đó
Vậy
⦁ Đặt suy ra hay
Do đó nên
Vậy
b) Vì
Nên
Suy ra
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 2: Tính: .
Lời giải:
Ta có:
Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 2: Cho ba số thực dương a, b, c với a ≠ 1, b ≠ 1.
a) Bằng cách sử dụng tính chất chứng tỏ rằng logac = logbc . logab;
b) So sánh logbc và
Lời giải:
a) Với a, b, c > 0 và a ≠ 1, b ≠ 1, ta có:
Vậy logac = logbc . logab.
b) Từ logac = logbc . logab suy ra
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 2: Tính:
Lời giải:
Ta có:
III. Sử dụng máy tính cầm tay để tính Lôgarit
Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126.
Lời giải:
Ta sử dụng máy tính cầm tay để tính logarit như sau (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân):
Chú ý: Với máy tính không có phím thì để tính log719, ta có thể dùng công thức đổi cơ số để đưa về cơ số 10 hoặc cơ số ℯ như sau:
hoặc sau đó dùng máy tính để tính như dưới đây:
Do đó log719 ≈ 1,5131.
Tương tự, ta cũng tính được log1126 ≈ 1,3587.
Vậy log719 ≈ 1,5131 và log1126 ≈ 1,3587.
Bài tập
Bài 1 trang 38 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) log12123; b) log0,50,25; c) logaa–3 (a > 0, a ≠ 1).
Lời giải:
a) log12123 = 3;
b) log0,50,25 = log0,50,52 = 2;
c) logaa–3 = –3 (với a > 0, a ≠ 1).
Bài 2 trang 38 Toán 11 Tập 2: Tính:
a) b) c)
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 3 trang 38 Toán 11 Tập 2: Cho logab = 2. Tính:
a) loga(a2b3);
b)
c)
Lời giải:
a) loga(a2b3) = logaa2 + logab3 = 2logaa + 3logab = 2 . 1 + 3 . 2 = 8;
b)
c)
Lời giải:
Ta có: P = log a3 + log b2 = log a3b2 = log 100 = 10.
Lời giải:
Vì pH = – log [H+] = – log 8 . 10–8 ≈ 7,1
Suy ra độ pH không phù hợ cho tôm sú phát triển.
Lời giải:
Số lượng tế bào đạt đến khối lượng Trái Đất là:
N = 6 . 1027 . 103 : 5 . 10–13 = 1,2 . 1027
Số lần phân chia: N = N0 . 2n
Suy ra
Thời gian cần thiết là: 97,6 : 3 = 32,5 (giờ)
Vậy sau 32,5 giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: