Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau: a) AB = 14, AC = 23, góc A = 125độ

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) AB = 14, AC = 23, A^=125o;

b) BC = 22, B^=64o,  C^=38o;

c) AC = 22, B^=120o,  C^=28o;

d) AB = 23, AC = 32, BC = 44.

Trả lời

a) Áp dụng định lí côsin ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB.AC.cos125° = 142 + 232 – 2.14.23.cos125° ≈ 1094,38

BC ≈ 33,08

Áp dụng định lí sin ta có:

BCsinA=ABsinC=ACsinB 

sinC=AB.sinABC=14.sin125°33,080,35C^=20°17'

sinB=AC.sinABC=23.sin125°33,080,57B^=34°43'

b) Ta có: A^=180°(64°+38°)=78°

 

Áp dụng định lí sin ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC

AC=BC.sinBsinA=22.sin64°sin78°20,22

AB=BC.sinCsinA=22.sin38°sin78°13,85.

c) Ta có: A^=180°(120°+28°)=32°

Áp dụng định lí sin ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC 

BC=AC.sinAsinB=22.sin32°sin120°13,46

AB=AC.sinCsinB=22.sin28°sin120°11,93

d) Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=3831472A^105°5'

Áp dụng định lí sin ta có:

BCsinA=ABsinCsinC=AB.sinABC=23.sin105°5'440,505C^30°19'

B^=180°(105°5'+30°19')44°36'

Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Khái niệm vectơ

Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả