Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Aspirin
Thành phần trong công thức thuốc Aspirin gồm Aspirin. Tác dụng của chất này phụ thuộc vào liều.
Liều trung bình aspirin có tác dụng hạ sốt giảm đau. Tác dụng hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Tác dụng giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp.Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin...
Liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase (COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm.
Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.
Liều thấp aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Aspirin
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 81mg
Mỗi 1 viên chứa:
- Aspirin 81mg
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Aspirin 81mg: 55.000 VNĐ/ hộp 20 vỉ x 10 viên
Ngoài ra thuốc được bào chế dưới dạng viên nén cới hàm lượng
Viên nén và viên bao: 325mg, 500mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Aspirin
Chỉ định
Banegene được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID.
- Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen,
- Suy tim vừa & nặng,
- Suy gan, suy thận.
- 3 tháng cuối thai kỳ
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aspirin
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.
Liều lượng
- Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
- Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ thuốc Aspirin
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Buồn nôn, nôn
- Khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày
- Mệt mỏi
- Ban đỏ, mày đay
- Thiếu máu, tán huyết
- Yếu cơ, khó thở.
Lưu ý thuốc Aspirin
Trước khi dùng thuốc Aspirin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
Aspirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Điều này sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi. Do đó, chú ý rằng không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Aspirin có thể bài tiết vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên, với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Dù vậy, cũng cần cân nhắc đánh giá lợi ích cho mẹ và nguy cơ gây hại cho trẻ rồi mới quyết định nên dùng hay không.
Tương tác thuốc Aspirin
Thuốc
Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào
Bảo quản thuốc Aspirin
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Banegene ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính. Theo dõi và hồi phục các chức năng cần thiết cho sự sống.
- Kết hợp điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ đường trong máu thích hợp.
- Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc.
- Nếu xét nghiệm thực hiện từ khi uống đến < 6 giờ không cho thấy nồng độ độc, cần làm xét nghiệm nhắc lại.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống.
- Khi dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat.
- Áp dụng các biện pháp truyền/thay máu, thẩm tách máu/ màng bụng nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Luôn theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xem Thêm: