Trắc nghiệm Toán 10 Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có đáp án

Dạng 2. Lập phương trình đường tròn

  • 340 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đường tròn tâm I(3; –7), bán kính R = 3 có phương trình là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Đường tròn tâm I(3; –7), bán kính R = 3 có phương trình là  (x – 3)2 + (y + 7)2 = 9.


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 4), B(5; –2). Phương trình đường tròn đường kính AB là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi I là trung điểm của AB. Khi đó I(2; 1).

Suy ra IA=3;3 nên IA=32+32=32.

Đường tròn đường kính AB có tâm I(2; 1), bán kính R = IA = 32.

Do đó phương trình đường tròn đường kính AB là (x – 2)2 + (y – 1)2 = 18.


Câu 3:

Đường tròn tâm I(3; 7) đi qua A(3; 1) có phương trình là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Với I(3; 7) và A(3; 1) ta có IA=6;6 nên IA=62+62=62.

Đường tròn tâm I(3; 7) đi qua A(3; 1) nên có bán kính R = IA = 62.

Do đó phương trình đường tròn tâm I(3; 7) đi qua A(3; 1) là:  (x – 3)2 + (y + 7)2 = 72.


Câu 4:

Đường tròn đi qua 3 điểm A(1; 7), B(2; 6) và C(5; 1) có phương trình là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi phương trình đường tròn (C) có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (với a2 + b2 – c > 0).

Đường tròn (C) đi qua ba điểm A, B, C nên ta có hệ phương trình:

1+492a14b+c=04+36+4a12b+c=025+110a+2b+c=02a+14bc=504a12b+c=4010a2bc=26a=1b=2c=20 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: x2 + y2 – 2x – 4y – 20 = 0.


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C1) : x2 + y2 – 2x – 4y – 5 = 0 và điểm A(3; 4). Phương trình đường tròn (C) có tâm là tâm của đường tròn (C1) và đi qua điểm A là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Đường tròn (C1) có tâm I(1; 2) nên đường tròn (C) có tâm là I(1; 2).

Với I(1; 2) và A(3; 4), ta có IA=2;2 nên IA=22+22=22.

Đường tròn (C) đi qua điểm A(3; 4) nên bán kính đường tròn là R = IA = 22.

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (x – 1)2 + (y – 2)2 = 8.


Câu 6:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Δ: x – 2y + 3 = 0. Phương trình đường tròn có tâm I(3; –2) và tiếp xúc với Δ là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Do đường tròn cần tìm tiếp xúc với đường thẳng Δ nên bán kính đường tròn chính là khoảng cách từ tâm I(3; –2) đến Δ: x – 2y + 3 = 0 và bằng: R=dI,Δ=322+312+22=105=25.

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là (x 3)2 + (y + 2)2 = 20.


Câu 9:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I nằm trên đường thẳng x + y = 0, bán kính R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ. Biết hoành độ của tâm I là số dương, phương trình đường tròn (C) là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Do tâm I nằm trên đường thẳng x + y = 0 nên I có tọa độ là I(a; –a), điều kiện a > 0.

Đường tròn (C) có bán kính R = 3 và tiếp xúc với các trục tọa độ nên:

d(I, Ox) = d(I, Oy) = 3 |a| = 3. Ta tìm được a = 3 hoặc a = –3.

Do a > 0 nên a = 3. Vậy tọa độ điểm I là I(3; –3).

Vậy phương trình đường tròn (C) là: (x – 3)2 + (y + 3)2 = 9.


Câu 10:

Cho đường tròn (C) có tâm I(1; 1), cắt đường thẳng Δ: 3x + 4y + 13 = 0 theo một dây cung có độ dài bằng 8. Phương trình của đường tròn (C) là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Cho đường tròn (C) có tâm I(1; 1), cắt đường thẳng Δ: 3x + 4y + 13 = 0 theo một dây cung có độ dài bằng 8. (ảnh 1)

Gọi giao điểm của đường thẳng Δ và (C) là A, B và H là hình chiếu của I trên AB.

Khi đó d(I, Δ) = IH = 31+41+1332+42=205=4.

Do (C) cắt Δ theo một dây cung có độ dài bằng 8 nên AB = 8.

Vì IH AB nên H là trung điểm của AB. Do đó HB=12AB=128=4.

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông IHB ta có:

IB2 = IH2 + HB2 tức là R2 = 42 + 42 = 32.

Do đó phương trình của (C) là :

(x – 1)2 + (y – 1)2 = 32 hay x2 + y2 – 2x – 2y – 30 = 0.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương