Dạng 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
-
431 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn x2 + y2 – 1 = 0 tiếp xúc với đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Đường tròn có tâm O(0; 0) bán kính R = 1.
Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn là khoảng cách từ tâm tới đường thẳng bằng bán kính.
Xét phương án A: đường thẳng ∆: 3x – 4y + 5 = 0.
Do đó đường thẳng 3x – 4y + 5 = 0 tiếp xúc với đường tròn.
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đường tròn (C) tiếp xúc với trục Ox khi d(I, Ox) = R với I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C).
Xét phương trình đường tròn: x2 + y2 + 6x + 5y + 9 = 0 có và .
d(I, Ox) = . Vậy (C) tiếp xúc với trục Ox.
Câu 3:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y + 3 = 0. Tiếp tuyến của đường tròn (C) song song với đường thẳng Δ: 3x + 4y + 1 = 0 có phương trình là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đường tròn (C): x2 + y2 – 2x – 4y + 3 = 0 có tâm I(1; 2) và bán kính .
Do d song song với đường thẳng Δ nên d có phương trình là 3x + 4y + k = 0 (k ≠ 1).
Để đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (C) thì d(I, d) = R
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến cần tìm là và .
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x – 2)2 + ( y + 4)2 = 25 vuông góc với đường thẳng 3x – 4y + 5 = 0 là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 4)2 = 25 có tâm I(2; –4), bán kính R = 5.
Đường thẳng vuông góc với đường thẳng d: 3x – 4y + 5 = 0 có phương trình dạng: 4x + 3y + c = 0.
Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của đường tròn (C) khi và chỉ khi d(I, Δ) = R tức là
.
Vậy có hai tiếp tuyến cần tìm là: 4x + 3y + 29 = 0 và 4x + 3y – 21 = 0.
Câu 5:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 4)2 = 36 và điểm P(–3; –2) nằm ngoài đường tròn. Từ điểm P kẻ các tiếp tuyến PM và PN tới đường tròn (C), với M, N là các tiếp điểm. Phương trình đường thẳng MN là
Hướng dẫn giải :
Đáp án đúng là : D
Đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 4)2 = 36 tâm I(3; 4) và bán kính R = 6.
Với P(–3; –2) và I(3; 4) ta có nên ta có
Xét ∆PIM vuông tại M, theo định lí Pythagore ta có :
Do đó ∆PIM vuông cân tại M, suy ra tứ giác IMPN là hình vuông nên đường thẳng MN nhận làm vectơ pháp tuyến đồng thời đường thẳng MN đi qua trung điểm K(0; 1) của IP.
Vậy phương trình đường thẳng MN là : 1(x – 0) + 1. ( y – 1) = 0 hay x + y – 1 = 0.
Câu 6:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 – 4x + 8y + 18 = 0. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) đi qua A(1; –3) là
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Đường tròn (C) có tâm I(2; – 4) và bán kính
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường tròn ta thấy điểm A thuộc đường tròn (C). Do đó tiếp tuyến của đường tròn (C) đi qua A chính là tiếp tuyến tại A của đường tròn (C).
Với A(1; –3) và I(2; – 4) ta có Khi đó tiếp tuyến tại A nhận làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua A(1; –3) là:
1(x – 1) – 1(y + 3) = 0 hay x – y – 4 = 0.