Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 10)

  • 528 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

Nhận thấy: \(\frac{{0,1}}{4} < \frac{{0,5}}{5}\) P hết và O2 dư.

Sau phản ứng, trong bình chứa khí oxi và điphotpho pentaoxit.


Câu 2:

Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
Xem đáp án

Đáp án A

CaO tác dụng được với nước tạo thành bazơ tương ứng.

CaO + H2O Ca(OH)2


Câu 3:

Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{N{a_2}O}} = \frac{{124}}{{62}} = 2\,mol\)

Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,4\,\,mol\end{array}\)

Khối lượng nước ban đầu là: m = D.V = 1.876 = 876 gam.

Bảo toàn khối lượng:

\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{N{a_2}O}} + {m_{{H_2}O}}\)= 876 + 124 = 1000 gam

\(C\% = \frac{{4.40}}{{1000}}.100\% = 16\% \)


Câu 4:

Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Rượu etylic tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong rượu etylic. Theo đề bài cho V rượu etylic (2 ml) ít hơn V nước (20 ml) nên câu diễn đạt đúng: “Rượu etylic là chất tan, nước là dung môi”.


Câu 5:

Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Xem đáp án

Đáp án A

Khí bay lên là H2

Số mol khí H2 là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Theo phương trình: \[{n_{Na}} = 2.{n_{{H_2}}}\]= 2.0,2 = 0,4 mol

Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam


Câu 6:

Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án C

Axit: H2SO3, HNO3.

Bazơ: KOH, Ca(OH)2.

Muối: FeCl3, Na2CO3, CuSO4.


Câu 7:

Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Phản ứng A thuộc loại phản ứng thế.


Câu 8:

Nồng độ mol của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án C

Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.


Câu 9:

Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% \)\({C_M} = \frac{n}{V}\)

Với lượng chất tan xác định tức là mct và n không đổi.

Khi tăng thể tích dung môi Vdd tăng và mdd tăng.

Khi này C% và CM đều giảm.


Câu 10:

Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
Xem đáp án

Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3 vì những chất này giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy.


Câu 11:

Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hoá học: 2H2 + O2  2H2O.

\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2\](mol).

Theo phương trình hoá học:

\[{n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,2\](mol); \[{n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} = 0,1\](mol).

\[{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48\](lít); \[{V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24\](lít).


Câu 12:

Cách đọc tên nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì CO2 đọc là cacbon đioxit.


Câu 13:

Kim loại không tan trong nước là
Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ như: Li, Na, K, Ca, Ba… tan trong nước còn lại các kim loại khác không tan.

Cu không tan trong nước.


Câu 14:

Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Xem đáp án

Đáp án C

Độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là:

S = \(\frac{{20,7}}{{100}}.100 = 20,7\)gam


Câu 15:

Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
Xem đáp án

Đáp án D

* Biện pháp dập tắt sự cháy

- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

- Cách li chất cháy với khí oxi.


Câu 16:

Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:
Xem đáp án

Đáp án A

Số mol chất tan: \[{n_{CuS{O_4}}} = 2 \times 0,1 = 0,2\](mol).

\[{m_{CuS{O_4}}} = 0,2 \times 160 = 32\](gam).

Cách pha chế: Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.


Câu 17:

Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4
Xem đáp án

Đáp án A

2SO4 là axit có nhiều nguyên tử oxi.

Tên axit: axit + tên phi kim + ic

Tên gọi của H2SO4 là axit sunfuric.


Câu 18:

Cho những biến đổi hóa học sau:

(1) Nung nóng canxi cacbonat.

(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.

(3) Khí CO đi qua đồng(II) oxit nung nóng.

Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) CaCO3  CaO + CO2.

(1) là phản ứng phân hủy (Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới).

(2) Fe + S  FeS.

(2) là phản ứng hóa hợp (phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu).

(3) CO + CuO  CO2 + CuO.

(3) là phản ứng oxi hóa – khử (Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử).


Câu 19:

Oxit nào sau đây có thành phần oxi chiếm 30% về khối lượng?
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của oxit có dạng RxOy.

Ta có: \(\frac{{16y}}{{Rx + 16y}}.100 = 30\)

Rx = \(\frac{{112}}{3}y\)

Nhận thấy: x = 2; y = 3 thì R = 56 (Fe)

Oxit cần tìm là Fe2O3.


Câu 20:

Trong 150 ml dung dịch có hòa tan 6,39 gam Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{{6,39}}{{142}} = 0,045\,\,mol\)

\({C_M} = \frac{{0,045}}{{0,15}} = 0,3M\)


Câu 22:

Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.

Xem đáp án

Ta có: \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol\)

Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{Ca}} = x\\{n_{CaO}} = y\end{array} \right.(mol)\)

a) Phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\\\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,x\,\,mol\end{array}\)

CaO + H2O Ca(OH)2

b) Theo bài ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l}40x + 56y = 9,6\\x = 0,1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,1\end{array} \right.(mol)\)

Ca = 0,1.40 = 4 gam mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 gam.

c) Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất là:

\(\% {m_{Ca}} = \frac{4}{{9,6}}.100\% = 41,67\% \)

\(\% {m_{CaO}} = 100\% - 41,67\% = 58,33\% \)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương