Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 9)

  • 530 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy gồm các chất đều tác dụng với nước: SO3, Na2O, CaO, P2O5.

SO3 + H2O H2SO4

Na2O + H2O 2NaOH

CaO + H2O Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O 2H3PO4


Câu 2:

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
Xem đáp án
Đáp án D
Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

Câu 3:

Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
Xem đáp án

Đáp án D

Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) không phải muối mà thuộc loại hợp chất bazơ.


Câu 4:

Chất tan là
Xem đáp án

Đáp án B

Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình khử và quá trình oxi hóa.

Phản ứng C là phản ứng phân hủy.


Câu 6:

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.


Câu 7:

Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Xem đáp án

Đáp án A

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.


Câu 8:

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho?
Xem đáp án

Đáp án C

Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít.

Gọi thể tích của dung dịch là V lít

mdd NaOH = 1430.V (gam)

Số mol của NaOH là:

nNaOH = 4V (mol)

\(C\% = \frac{{4V.40}}{{1430.V}}.100 = 11,19\% \)


Câu 9:

Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch
Xem đáp án

Đáp án A

Ở một nhiệt độ xác định:

Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.


Câu 10:

Có thể điều chế được bao nhiêu gam O2 từ 31,6 gam KMnO4?
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \({n_{KMn{O_4}}} = \frac{{31,6}}{{158}} = 0,2\,\,mol\)

Phương trình hóa học:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình, ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{KMn{O_4}}} = \frac{1}{2}.0,2 = 0,1\,\,mol\)

\({m_{{O_2}}}\)= 0,1.32 = 3,2 gam.


Câu 11:

Tên gọi của P2O5 là
Xem đáp án

Đáp án C

P là phi kim có nhiều hóa trị.

Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)

P2O5: điphotpho pentaoxit.


Câu 12:

Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng: CuO + H2  Cu + H2O

Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng phân hủy là phản ứng một chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất khác.

Phương trình C thuộc loại phản ứng phân hủy.


Câu 14:

Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{ & NaOH}} = \frac{4}{{40}} = 0,1\,mol\)

\({C_M} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)


Câu 15:

Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Rượu etylic tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong rượu etylic. Theo đề bài cho V rượu etylic (2 ml) ít hơn V nước (20 ml) nên câu diễn đạt đúng: “Rượu etylic là chất tan, nước là dung môi”.


Câu 16:

Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?
Xem đáp án

Đáp án B

A. sai vì oxi là chất khí ít tan trong nước.

B. đúng.

C. sai vì khí oxi duy trì sự cháy và sự hô hấp.

D. sai vì khí oxi ít tan trong nước.


Câu 17:

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


Câu 18:

Khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10% là
Xem đáp án

Đáp án B

150 gam dung dịch NaCl 5%:

\[{m_{NaCl}} = \frac{{5 \times 150}}{{100}} = 7,5\](gam).

Khối lượng dung dịch NaCl 10% là:

\[{m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}} \times 100\% }}{{C\% }} = \frac{{7,5 \times 100}}{{10}} = 75\](gam).

Khối lượng nước cần dùng:

\[{m_{{H_2}O}}\]= 75 – 7,5 = 67,5 (gam).


Câu 19:

Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 74,2 gam Na2CO3 trong 350 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối Na2CO ở nhiệt độ này là
Xem đáp án

Đáp án B

350 gam nước ở 18oC hòa tan tối đa được 74,2 gam Na2CO3.

100 gam nước ở 18oC hòa tan tối đa được:

\[\frac{{100 \times 74,2}}{{350}} = 21,2\]gam Na2CO3.

Độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2 gam


Câu 20:

Trong thí nghiệm điều chế khí oxi, tại sao người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong thí nghiệm điều chế khí oxi, người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước vì khí oxi ít tan trong nước.


Câu 21:

Đốt hoàn toàn 2 mol khí Hthì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 → 2H2O

Theo phương trình, ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}.{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}.2 = 1\,\,mol\)

Thể tích khí O2 cần dùng là: \({V_{{O_2}}}\)= 1.22,4 = 22,4 lít


Câu 22:

Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên gọi và công thức hóa học?
Xem đáp án
Đáp án D
FeS: sắt (II) sunfua

Câu 23:

Phản ứng thế là phản ứng hóa học
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Nguyên tử của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất (axit).


Câu 24:

Công thức tính nồng độ phần trăm là
Xem đáp án

Đáp án A

Công thức tính nồng độ phần trăm là \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \).


Câu 25:

Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu
Xem đáp án

Đáp án C

Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.


Câu 26:

Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CuO, BaO, Na2O, SO3.
Xem đáp án

Đáp án A

Các oxit bazơ gồm: CuO, BaO, Na2O.


Câu 27:

Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Xem đáp án

Đáp án D

Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là đều tỏa nhiệt


Câu 28:

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Xem đáp án

Đáp án D

Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương