Câu hỏi:
10/04/2024 35
Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:
A. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
B. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
C. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.
D. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 132 ml dung dịch.
Trả lời:
Đáp án A
Số mol chất tan: \[{n_{CuS{O_4}}} = 2 \times 0,1 = 0,2\](mol).
⇒ \[{m_{CuS{O_4}}} = 0,2 \times 160 = 32\](gam).
Cách pha chế: Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
Đáp án A
Số mol chất tan: \[{n_{CuS{O_4}}} = 2 \times 0,1 = 0,2\](mol).
⇒ \[{m_{CuS{O_4}}} = 0,2 \times 160 = 32\](gam).
Cách pha chế: Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Câu 3:
Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Câu 4:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Câu 9:
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.