Câu hỏi:
10/04/2024 29
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 2 gam.
D. 9,6 gam.
Trả lời:
Đáp án A
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo phương trình: \[{n_{Na}} = 2.{n_{{H_2}}}\]= 2.0,2 = 0,4 mol
⇒ Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Đáp án A
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo phương trình: \[{n_{Na}} = 2.{n_{{H_2}}}\]= 2.0,2 = 0,4 mol
⇒ Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Câu 3:
Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Câu 4:
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Câu 6:
Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:
Câu 9:
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Câu 11:
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.