Câu hỏi:
10/04/2024 41
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Trả lời:
Đáp án D
Ta có: \({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,1}}{4} < \frac{{0,5}}{5}\) ⇒ P hết và O2 dư.
⇒ Sau phản ứng, trong bình chứa khí oxi và điphotpho pentaoxit.
Đáp án D
Ta có: \({n_P} = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,\,mol\); \({n_{{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\)
Phương trình hóa học:
Nhận thấy: \(\frac{{0,1}}{4} < \frac{{0,5}}{5}\) ⇒ P hết và O2 dư.
⇒ Sau phản ứng, trong bình chứa khí oxi và điphotpho pentaoxit.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Câu 3:
Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Câu 5:
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.
Hoàn tan 9,6 gam hỗn hợp Ca và CaO vào trong nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong 6 gam hỗn hợp trên.