Câu hỏi:
10/04/2024 33(1 điểm)
Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M.a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Để đốt cháy toàn bộ lượng khí H2sinh ra ở phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí (đktc) (biết oxi chiếm 20% không khí)
Trả lời:
Lời giải
a) Số mol của HCl là: nHCl= 0,8 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và MgO ta có: 24x + 40y = 12,8 (1)
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\x{\rm{ 2x mol}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\y{\rm{ 2y mol}}\end{array}\)
Từ 2 phương trình trên suy ra 2x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,2 mol
Vậy \(\% {m_{Mg}} = \frac{{0,2.24}}{{12,8}}.100\% \) = 37,5%
%mMgO= 100% - 37,5% = 62,5%
b) Phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\{\rm{0,2 0,2 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,2 mol
\(\begin{array}{l}2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\0,2{\rm{ 0,1 mol}}\end{array}\)
Số mol O2là: \({n_{{O_2}}}\)= 0,1 mol
Oxi chiếm 20% không khí hay \({n_{{O_2}}}\)= 20%nKK suy ra nKK= 0,5 mol
Vậy thể tích không khí (đktc) là: VKK= 0,5.22,4 = 11,2 lít.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
(1 điểm)
Dẫn khí hiđro đi qua đồng (II) oxit, nung nóng, sau phản ứng thu được 19,2 gam Cu.a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Câu 3:
Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của muối Na2CO3trong nước ở nhiệt độ này là?
Câu 4:
Đốt cháy 5,625 kg than chứa 20% tạp chất trơ không cháy thì thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là?
Câu 6:
Dẫn khí H2dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát được là:
Câu 7:
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với:
Câu 9:
Dẫn khí sinh ra khi cho Al tác dụng với dung dịch HCl qua bình đựng CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong bình là?
Câu 11:
Công thức hóa học
Tên gọi
Phân loại
P2O5
Bari nitrat
Na2CO3
Canxi sunfit
Natri hiđrophotphat
CO2
Fe(OH)3
Axit
Công thức hóa học |
Tên gọi |
Phân loại |
P2O5 |
|
|
|
Bari nitrat |
|
Na2CO3 |
|
|
|
Canxi sunfit |
|
|
Natri hiđrophotphat |
|
CO2 |
|
|
Fe(OH)3 |
|
|
|
|
Axit |
Câu 12:
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào?
Câu 15:
(2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe2O3+ ? → Fe + ?
b) KClO3→ ? + ?
c) K + H2O → ? + ?
d) Al + H2SO4loãng → ? + ?