Câu hỏi:
10/04/2024 28Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
Trả lời:
a. Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,3 mol
Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
b. Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Có \({n_{MgC{l_2}}}\)= 0,3 mol suy ra \({m_{MgC{l_2}}}\)= 0,3.95 = 28,5 gam
Khối lượng dung dịch MgCl2:
\({m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}\)= mMg+ mddHCl- \({m_{{H_2}}}\)= 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam
Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:
\(C{\% _{{\rm{dd}}MgC{l_2}}} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}}}.100\% = \frac{{28,5}}{{206,6}}.100\% \approx \)13,79%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
Câu 5:
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
NaOH
CO2
H2SO3
Na2SO4
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
|
NaOH |
CO2 |
H2SO3 |
Na2SO4 |
Oxit |
|
|
|
|
Axit |
|
|
|
|
Bazơ |
|
|
|
|
Muối |
|
|
|
|
Câu 6:
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
Câu 7:
Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2(đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Câu 9:
(2,0đ).
Hoàn thànhcác phương trình hóa học sau:
Câu 10:
Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?