Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 15
-
489 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án
Phương pháp giải:
- Nêu định luật công
- Kể tên các loại máy cơ đơn giản
Giải chi tiết:
- ĐL : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
- Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng,...
Câu 2:
a) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Nêu 1 ví dụ về chuyển động đều và 1 ví dụ về chuyển động không đều.
b) Nói vận tốc của một ôtô là 60km/h. Điều đó có ý nghĩa gì?
Đáp án
Phương pháp giải:
- Nêu định nghĩa chuyển động đều, không đều.
- Nhớ lại ý nghĩa của đại lượng vận tốc.
Giải chi tiết:
a) - CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian. VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,.....
- CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian. VD: chuyển động của ôtô rời bến,...
b) Vận tốc của một ôtô là 60km/h có nghĩa là mỗi giờ ôtô đi được quãng đường 60km.
Câu 3:
a) Nêu cách biểu diễn lực?
b) Biểu diễn lực kéo 500N tác dụng lên một vật theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 1cm tương ứng với 100N.
Đáp án
Phương pháp giải:
Nhớ lại các đặc đểm của lực và cách biểu diễn một lực bằng vec tơ
Giải chi tiết:
a) + Gốc: là điểm đặt của Lực
+ Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực.
+ Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xích cho trước
b) Biểu diễn đúng hình.
Câu 4:
a) Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng.
b) Một vật có trọng lượng 200N đặt trên mặt sàn nhà có diện tích tiếp xúc của vật với mặt sàn nhà là 0,02m2. Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nhà lúc đó.
Đáp án
Phương pháp giải:
- Nhớ lại định nghĩa áp suất và công thức tính áp suất p = F/S
- Áp dụng thay số để tính áp suất của vật gây ra.
Giải chi tiết:
a) - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Công thức: p = F/S; trong đó: P là áp suất (N/m2), F là lực tác dụng (N), S là diện tích bề mặt chịu lực tác dụng (m2)
b) Áp suất của vật lên mặt sàn:
Câu 5:
Một đầu tàu kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe chuyển động đều với vận tốc 36 km/h.
a) Sau thời gian t = 1/4h đầu tàu kéo toa xe đi được quãng đường bao nhiêu mét?
b) Tính công thực hiện của lực kéo đầu trong thời gian trên.
Đáp án
Phương pháp giải:
áp dụng công thức tính công A = Fscosα và quãng đường chuyển động thẳng đều S = vt
Giải chi tiết:
a) Quãng đường của toa xe chuyền động được là:
b) Công thực hiện của lực kéo: A = F.s = 5000.9 = 45000 (J).