Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 2
-
501 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
Đáp án B
Bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao.
Câu 2:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Một vật là chuyển động so với vật khác khi vị trí của nó thay đổi so với vật đó theo thời gian.
Giải chi tiết:
Một vật là chuyển động so với vật khác khi vị trí của nó thay đổi so với vật đó. Vì vậy Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi theo thời gian.
Câu 3:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Ma sát giữa bánh xe và trục quay làm cản trở chuyển động, đồng thời làm mòn trục.
Câu 4:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian:
Giải chi tiết:
Đổi 45 phút = 0,75 h
Quãng đường người đó đi được:
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian:
Giải chi tiết:
Vì ô tô ngày càng xa bến, nên theo thời gian, quãng đường vật đi được càng tăng.
Áp dụng công thức nên đồ thị là đường thẳng xiên góc, có gốc ở O.
Câu 6:
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
Đáp án C
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
Chọn C
Câu 7:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi.
Giải chi tiết:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không thay đổi. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là chuyển động đều.
Câu 8:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lực là đại lượng vecto được biểu diễn bằng 1 mũi tên
+ Phương của mũi tên chỉ phương của lực
+ Chiều mũi tên chỉ hướng (chiều) của lực
+ Độ dài mũi tên biểu thị độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp.
Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn P = 10.m
Giải chi tiết:
Trọng lực của vật 7kg là:
Câu 9:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Mọi vật khi chịu tác dụng của lực thì không thể đột ngột thay đổi vận tốc vì mọi vật đều có quán tính.
Giải chi tiết:
Mọi vật khi chịu tác dụng của lực thì không thể đột ngột thay đổi vận tốc vì mọi vật đều có quán tính.
Xe đạp đang chạy mà thôi không đạp nữa thì còn đi thêm 1 đoạn do quán tính.
Câu 10:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Không khí gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó gọi là áp suất khí quyển.
Giải chi tiết:
Không khí gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó gọi là áp suất khí quyển.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ vận dụng sự nở vì nhiệt của chất khí, không phải do áp suất khí quyển gây ra.
Câu 11:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức p = d.h
Giải chi tiết:
Áp suất tác dụng lên đáy thùng là:
Áp suất tác dụng lên điểm cách miệng thùng 0,5m là:
Câu 12:
Đáp án A
Điều kiện để vật nổi là P < FA
Câu 13:
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)
Đáp án
(1) quãng đường đi được
(2) đơn v
Câu 14:
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)
Đáp án
(3) giữ
(4) lực khác
Câu 15:
Đáp án
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng và V là thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Giải chi tiết:
- Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau.
- Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai.
Câu 16:
Đáp án
Phương pháp giải:
+ Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
+ Công thức vận tốc:
Trong đó s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
So sánh: v1 và v2
Giải:
Vận tốc xe thứ nhất:
Do nên xe thứ hai chạy nhanh hơn.
Câu 17:
Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 Pa
a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)
Đáp án
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính áp suất
Trong đó: F là áp lực và S là diện tích bị ép.
Giải chi tiết:
Tóm tắt:
Giải:
a.
Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:
Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là:
b.
Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là:
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là: