Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 10
-
490 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Vật mốc là vật được chọn để khảo sát chuyển động gắn với nó.
Giải chi tiết:
Khi nói Mặt Trăng và các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất, ta chọn vật làm mốc là Trái Đất.
Câu 2:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quán tính là đặc tính giúp vật duy trì trạng thái chuyển động chuyển động.
Giải chi tiết:
Do quán tính nên khi vẩy bút mực sẽ chuyển động, lúc dừng lại theo quán tính mực vẫn chuyển động tiếp nên bị văng ra ngoài.
Câu 3:
Đáp án D
Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn là lực đàn hồi chứ không phải lực ma sát.
Câu 4:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Thời gian chuyển động:
Vận tốc trung bình:
Giải chi tiết:
Thời gian xe máy đi trên 3 quãng đường lần lượt là:
; ;
Tổng thời gian xe máy đi hết toàn bộ quãng đường là:
Vận tốc trung bình của xe máy trên cả đoạn đường là:
Câu 5:
Một bình hình trụ cao 50cm đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = dh
Giải chi tiết:
Áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 20cm: PB = dh = 10000.(0,5-0,2) = 3000Pa
Câu 6:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Nêu lại kiến thức về các đặc điểm của vec tơ lực
Giải chi tiết:
Các yếu tố của một vec tơ lực bao gồm điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Câu 7:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính công A = Fs
Giải chi tiết:
Công của trọng lực là : A = F.s = 5.0,5 = 2,5J
Câu 8:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính lực đẩy acsimet FA = dV. Khi khối sắt nổi thì trọng lực cân bằng với lực đẩy acsimet.
Giải chi tiết:
Khối sắt nổi trên mặt thủy ngân nên P = FA --> dSVS = dn.VC
Thể tích phần chìm: Vc = 19,5cm3
Thể tích phần nổi: Vn = 34 – VC = 14,5cm3
Câu 9:
Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước , khối lượng riêng . Phải đặt vật như thế nào để áp suất do vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang là nhỏ nhất và tính giá trị của áp suất nhỏ nhất này?
Phương pháp giải:
Công thức tính áp suất
Để áp suất nhỏ nhất thì S lớn nhất
Giải chi tiết:
Vì nên áp suất nhỏ nhất khi S lớn nhất, ta cần đặt mặt có diện tích lớn nhất lên sàn.
Vậy cần đặt mặt có chiều dài cạnh xuống mặt bàn
Áp suất khi đó là:
Câu 10:
Một vật được móc vào lực kế đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 3,9N. Khi nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,4N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bỏ qua lực đẩy acsimet của không khí.
a) Tính thể tích của vật.
b) Tính trọng lượng riêng của vật.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính lực đàn hồi F = k (l – l0) và lực đẩy acsimet FA = dV.
Số chỉ của lực kế trong trường hợp vật treo ngoài không khí là trọng lượng của vật, và trong trường hợp vật nhúng trong nước là hiệu giữa trọng lượng của vật và lực đẩy acsimet.
Giải chi tiết:
a) Trọng lượng của vật P = 3,9N
Giá trị lực đẩy acsimet: FA = 3,9 – 3,4 = 0,5N = dn.V
Thể tích của vật: V = 0,5.10-4m3
b) Trọng lượng riêng của vật: d = P/V = 78000N/m3