Top 5 Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án Chạm vào số sao để đánh giá.

Đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 1)

  • 148 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng khi nói về tốc độ trung bình?

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sai – Vì tốc độ trung bình không phải là trung bình cộng của tốc độ.

C. Sai – Vì trong chuyển động không đều thì tốc độ trung bình thay đổi theo thời gian.

D. Sai – Vì trong chuyển động đều tốc độ không thay đổi theo thời gian.

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Lực là đại lượng véctơ vì
Xem đáp án

Một đại lượng vừa có độ lớn, phương và chiều được gọi là đại lượng véctơ.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi

Xem đáp án

Điều kiện vật nổi, vật chìm:

- Vật nổi lên khi: FA>P (dl>dv)

- Vật lơ lửng khi: FA= P (dl= dv)

- Vật chìm xuống khi: FA< P (dl</>

< dv</>)

Trong đó:

+ dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.

+ dvlà trọng lượng riêng của vật.

+ P là trọng lượng của vật.

+ FA lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.

=> Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế
Xem đáp án

Nhúng chìm quả nặng vào trong nước thì quả nặng chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên trên nên số chỉ của lực kế giảm đi.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
Xem đáp án

Khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn càng sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn càng lớn.

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Áp suất không có đơn vị đo là

Xem đáp án

Dựa vào công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) =>đơn vị của áp suất phụ thuộc vào đơn vị của áp lực và đơn vị của diện tích.

Đơn vị của áp lực là N, đơn vị của diện tích là m2, dm2, cm2

=>Áp suất có đơn vị đo là N/m2, N/cm2. Ngoài ra, N/m2còn được gọi là Paxcan.

=>Áp suất không có đơn vị đo là Niu tơn.

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là?

Xem đáp án

Dựa vào lý thuyết:

- Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.

- Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật đứng yên so với vật mốc.

A. Sai – Vật mốc được chọn là người lái thuyền, vị trí của thuyền không thay đổi theo thời gian so với người lái thuyền =>thuyền đứng yên so với người lái thuyền.

B. Đúng – Vật mốc được chọn là bờ, vị trí của thuyền thay đổi theo thời gian so với bờ =>thuyền chuyển động so với bờ.

C. Đúng – Vật mốc được chọn là người lái thuyền, vị trí của thuyền không thay đổi theo thời gian so với người lái thuyền =>thuyền đứng yên so với người lái thuyền .

D. Đúng – Vật mốc được chọn là cây cối trên bờ, vị trí của thuyền thay đổi theo thời gian so với cây cối trên bờ =>thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Tốc độ của chuyển động cho biết
Xem đáp án

Tốc độ của chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là
Xem đáp án

Tóm tắt:

v = 5 m/s

s = 0,2 km

t = ? (s)

Đổi s = 0,2

km = 200 m.

Thời gian để vật đi hết quãng đường trên là:

\(v = \frac{s}{t} \Rightarrow t = \frac{s}{v} = \frac{{200}}{5} = 40(s)\)

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Một học sinh nặng 40 kg đứng thẳng trên mặt đất, biết diện tích tiếp xúc của một bàn chân với mặt đất là 0,001 m2. Áp suất mà học sinh đó tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

m = 40 kg

S0= 0,001m2

p = ? (Pa)

Trọng lượng của học sinh đó là:

P = 10.m = 10.40 = 400 (N)

- Diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là:

S = 2.S0= 2.0,001 = 0,002 (m2)

- Áp suất mà học sinh đó tác dụng lên mặt đất là:

\(p = \frac{F}{S} = \frac{P}{S} = \frac{{400}}{{0,002}} = 200000(Pa)\)


Câu 11:

Một vật có khối lượng 682,5 g, khối lượng riêng 10500 kg/m3, được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

m = 682,5 g

D = 10500 kg/m3

d = 10000 N/m3

FA=?

Đổi m = 682,5g = 0,6825 kg

- Thể tích của vật là:

\(m = V.D \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{0,6825}}{{10500}} = 0,000065({m^3})\)

- Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:

FA= d.V = 10000.0,000065 = 0,65 (N)


Câu 12:

Một tàu ngầm lặn dưới biển ở độ sâu 180 m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.

a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

b) Tàu di chuyển đến nơi mà áp suất đo được là 21630000 N/m2. Hỏi tàu đã lặn xuống hay nổi lên? Tính áp lực tác dụng lên cửa kính quan sát của khoang tàu có diện tích là 0.2 m2

Xem đáp án

Tóm tắt:

h = 180 m

d = 10300 N/m3

a) p = ?

b) p1= 21630000 N/m2, tàu đã lặn xuống hay nổi lên?

F = ? N biết S = 0,2m2

a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là:

p = d.h = 10300.180 = 1854000 (N/m2)

b) Ta thấy p1= d.h1= 21630000 N/m2>p = d.h = 1854000 N/m2

=>h1>h =>Tàu lặn xuống.

Áp lực tác dụng lên cửa kính quan sát của khoang tàu là:

\(p = \frac{F}{S} \Rightarrow F = p.S = 2163000.0,2 = 4326000(N)\)


Bắt đầu thi ngay