Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án
Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 8
-
503 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lực đẩy Acsimet có hướng thẳng đứng lên trên, tính bằng công thức: FA = d.V.
Giải chi tiết:
Hiện tượng không mô tả sự xuất hiện của lực đẩy acsimet là: ô tô bị sa lầy khi đi vào chỗ đất mềm.
Câu 2:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vật chìm nếu P > FA hay dV >d.
Vật lơ lửng khi P = FA hay d = dV
Giải chi tiết:
Vật lơ lửng khi : d=dv
Câu 3:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quãng đường đi trong chuyển động đều: S = vt
Câu 4:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Thuyền chuyển động trên sông nhưng người lái ở trên thuyền nên thuyền và người lái đứng yên so với nhau.
Giải chi tiết:
Thuyền chuyển động trên sông nhưng người lái ở trên thuyền nên thuyền và người lái đứng yên so với nhau. Vì vậy nói thuyền chuyển động so với người lái thuyền là sai.
Câu 5:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Áp suất chất lỏng được tính bằng biểu thức P = dh trong đó h là chiều cao cột chất lỏng
Giải chi tiết:
Áp suất chất lỏng được tính bằng biểu thức P = dh trong đó h là chiều cao cột chất lỏng. Vậy nên càng xuống sâu áp suất càng tăng.
Câu 6:
Đáp án C
Hiện tượng do áp suất khí quyển gây ra là: Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài và Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ ống hút.
Câu 7:
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai)
Nội dung |
Đ |
S |
A. Lực là một đại lượng véc tơ còn vận tốc không phải là đại lượng vec tơ. B. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng. |
|
|
Phương pháp giải:
a) Lực là một đại lượng véc tơ , vận tốc là đại lượng vec tơ.
b. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng.
Giải chi tiết:
a. Lực là một đại lượng véc tơ còn vận tốc không phải là đại lượng vec tơ. Sai
b. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng. Đúng
Câu 8:
a. Vì sao nói lực là đại lượng vec tơ?
b. Biểu diễn lực có cường độ 10N tác dụng lên vật,chiều từ trái qua phải,tỉ xích 5N ứng với 1cm
Phương pháp giải:
- Một đại lượng là vec tơ nếu có các đặc điểm của vec tơ: hướng, điểm đặt, độ lớn
- Cách biểu diễn vec tơ lực: điểm đặt của lực là gốc của vec tơ, phương, chiều của lực là phương chiều của vec tơ, độ lớn của lực tỉ lệ với độ dài vec tơ theo 1 tỉ xích nào đó.
Giải chi tiết:
a) Lực là đại hượng có hướng nên nó là đại lượng vec tơ.
b) Biểu diễn lực 10N, tỉ xích 5N ứng với 1cm:
Câu 9:
a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức?
b. Một bánh xe xích có trọng lượng , diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất 1,25m2.Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
Đáp án
Phương pháp giải:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất:
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
Giải chi tiết:
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.
- Công thức tính áp suất:
Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2
b) Áp suất của bánh xe tác dụng lên mặt đất là:
Câu 10:
Một xe máy đi từ LÀNG CHUÔNG ra HÀ NỘI với vận tốc của xe nửa quãng đường đầu là 50 km/h . Biết nữa quãng đường sau đi với vận tốc 40km/h . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Đáp án
Phương pháp giải:
- Vận tốc trung bình V = S : t
Giải chi tiết:
Gọi S là tổng quãng đường đi
Thời gian đi nửa quãng đường đầu: t1 = S : 2v1 = S : 100 (h)
Thời gian đi nửa quãng đường sau: t2 = S : 2v2 = S : 80 (h)
Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường: