Hoặc
322,199 câu hỏi
Câu 20. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b, c sao cho abc < ab + bc + ca.
Bài 2.59 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có. a) chia hết cho 2 không? b) chia hết cho 5 không? c) Chia hết cho 3 không? d) chia hết cho 9 không?
Câu 19. Tìm 3 số nguyên tố a, b, c sao cho abc = 3(a + b + c).
Bài 15.20 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Cách làm hỗn hợp muối tiêu. Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu. - Tiêu đen. 100 gam. - Muối tinh. 200 gam. - Mì chính (bột ngọt). 1 thìa. Bước 2. Tiến hành. - Tiêu hạt. cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội. Khi tiêu nguội, cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn, mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã...
Bài 15.19 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Hàng năm vào mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long lại được bù đắp một lượng phù sa rất lớn. Em hãy cho biết. a) Phù sa ở sông Cửu Long có phải là một dạng huyền phù không. b) Phù sa có vai trò gì đối với nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 15.18 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Đánh dấu x vào ô phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau.
Bài 15.17 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Xác định chất tan, dung môi trong các dung dịch sau. a) Dung dịch sodium hydroxyde. b) Dung dịch sulfuric acid.
Bài 15.16 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi.
Câu 18. Tìm thương và số dư trong phép chia 9,5 cho 2,35 (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) A. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 6); B. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,6); C. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,06); D. 9,5 . 2,35 = 4,04 (dư 0,006).
Bài 15.15 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành A. huyền phù. B. nhũ tương. C. dung dịch. D. dung môi.
Bài 15.14 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hình ảnh dưới đây minh họa cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Dung dịch. B. Huyền phù. C. Nhũ tương. D. Hỗn hợp đồng nhất.
Câu 17. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Tính diện tích thửa ruộng đó nếu biết tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 5 m thì thửa ruộng đó thành hình vuông.
Bài 15.13 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là A. dung dịch. B. chất tan. C. nhũ tương. D. huyền phù.
Bài 15.12 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là A. dung dịch. B. huyền phù. C. nhũ tương. D. chất tinh khiết.
Bài 15.11 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước đường. B. Hỗn hợp nước muối. C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
Bài 15.10 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Đồ thị sau biểu thị sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là A. X, Y, Z. B. Y, Z, T. C. X, Z, T. D. X, Y, T. b) Ở 25oC, chất có độ tan lớn nhất là. A. X. B. Y. C. Z. D. T. c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là. A. T. B. Z. C. Y. D. X.
Câu 16. Một hình chữ nhật có chiều dài là 150 m, chiều rộng là 90 m được chia thành các hình vuông có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong các cách chia trên (số đo cạnh là số tự nhiên với đơn vị là m).
Bài 15.9 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước. C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Bài 15.8 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không chúng ta làm thế nào?
Bài 15.7 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ thấy xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết. a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không? b) Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì bên trong ấm ít bị đóng cặn hơn. c) Làm thể nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.
Bài 15.6 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau. Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đun 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nước ngưng tụ lại tạo thành nước cất. Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20 ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 gam muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy. Từ các kết quả thí nghiệm trên, em hãy trả lời...
Bài 15.5 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Điền khái niệm thích hợp vào bảng sau.
Bài 15.4 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Trên một số bình nước khoáng có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Theo em, ý nghĩa của dòng chữ này có hợp lí không? Tại sao?
Bài 15.3 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Cho hình ảnh sau đây. a) Theo em nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp? b) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi không? Tại sao? c) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khỏe hơn?
Câu 15. Một cửa hàng trong một ngày bán được 3 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 1 tạ rưỡi gạo, buổi chiều bán kém buổi tối là 60 kg. Hỏi buổi chiều và buổi tối, mỗi buổi bán được bao nhiêu tạ gạo ?
Bài 15.2 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. tính chất của chất. B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. số chất tạo nên.
Bài 15.1 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A.Gỗ. B. Nước khoáng. C. Sodium chloride. D. Nước biển.
Câu 14. Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
Câu 13. Chia 129 cho một số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10. Tìm số chia.
Câu 12. May 15 bộ quần áo như nhau hết 45 m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?
Câu 11. Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm?
Câu 10. Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái máy quạt đó.
Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 38,25 - 18,25 + 21,64 - 11,64 + 9,93; b) 45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17; c) 72,9 × 99 + 72 + 0,9; d) 0,8 × 96 + 1,6 × 2.
Câu 8. Một mảnh vườn hình thoi có tổng hai đường chéo bằng 71 m, đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai 10 m. a) Tìm độ dài của mỗi đường chéo. b) Tính diện tích mảnh vườn. c) Trên mảnh đất người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau 46,5% diện tích để trồng ngô. Hỏi diện tích còn lại chiếm bao nhiêu diện tích mảnh vườn.
Câu 7. Một mảnh đất hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 76,4 m. Tính diện tích mảnh đất đó, biết đường chéo thứ nhất hơn đường chéo thứ hai là 4,4 m.
Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.
Câu 6. Tính tổng sau một cách hợp lí. 34 + 35 + 36 + 37 - 24 - 25 - 26 - 27.
Bài 14.8 trang 46 sách bài tập KHTN 6. Hiện tượng ngộ độc thực phẩm tập thể ngày càng nhiều. Trong đó, không ít vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trong trường học. a) Kể tên một vài vụ ngộ độc thực phẩm mà em biết. b) Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phẩm. c) Khi bị ngộ độc thực phẩm em cần phải làm gì? d) Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
Bài 14.7 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Việt Nam là quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. a) Gạo là lương thực hay thực phẩm? b) Kể tên hai khu vực sản xuất lúa gạo chính ở Việt Nam. c) Tại sao phải thu hoạch lúa đúng thời vụ?
Bài 2.57 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. a) 122 . 6 + 2.7; b) 5.42 – 36 . 32
Bài 14.6 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Khẩu phần ăn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và sự phát triển của cơ thể con người. Hãy cho biết. a) Khẩu phần ăn đầy đủ phải bao gồm các chất dinh dưỡng nào. b) Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, ta cần dựa vào các căn cứ nào.
Bài 14.5 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Trong khẩu phần ăn của Dũng (13 tuổi) gồm có. 350 g carbohydrate, 100 g lipid, 200 g protein và nhiều loại vitamin, muối khoáng khác. Em hãy cho biết khẩu phần của Dũng đã hợp lý chưa và giải thích rõ vì sao. Biết. - Hiệu suất hấp thụ của cơ thể đối với carbohydrate là 90%, đối với lipid là 80%, đối với protein là 60%. - Nhu cầu dinh dưỡng của nam tuổi từ 13...
Câu 5. Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8 kg, can rỗng cân nặng 1,3 kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 14.4 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Ta đã biết, 100 g ngô và 100 g gạo đều sinh ra năng lượng là 1 528 kJ. Vậy tại sao ta không ăn ngô thay gạo?
Bài 14.3 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm) C. Lipit (chất béo). D. Vitamin.
Bài 14.2 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất? A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.
Bài 14.1 trang 45 sách bài tập KHTN 6. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì.
Bài 2.56 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số? a) 2. 7. 12 + 49. 53; b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.
Câu 3. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 61,5 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k