Hoặc
322,199 câu hỏi
Câu 2. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 115,6 kg. Sau khi bán đi 13,5 kg mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp 5 lần số gạo nếp còn lại. Vậy lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo nếp, có bao nhiêu kg gạo tẻ.
Bài 13.7 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Em hãy tìm hiểu và cho biết. a) Nguyên liệu chính để sản xuất gạch không nung là gì? b) Tại sao gạch không nung thường được thiết kế có các lỗ hổng. c) Sử dụng gạch không nung mang lại lợi ích gì cho môi trường.
Câu 1. 1 cửa hàng có số gạo tẻ hơn số gạo nếp là 168 kg. Số gạo nếp bằng 1/2 số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu kg gạo nếp và gạo tẻ?
Bài 13.6 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các phát biểu sau. “Gỗ vừa là … để làm nhà, vừa là … sản xuất giấy, vừa là … để đun nấu”.
Bài 13.5 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Kể tên ba loại sản phẩm được sản xuất từ mỗi loại nguyên liệu dưới đây. Nguyên liệu Sản phẩm Đá vôi Dầu thô Mía Ngô Gỗ Lúa
Bài 13.4 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Vật liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh? A. Gỗ. B. Bông. C. Dầu thô. D. Nông sản.
Bài 13.3 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Bài 13.2 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là A. vật liệu. B. nguyên liệu. C. nhiên liệu. D. phế liệu.
Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (A) Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng; (B) Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng; (C) ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a, b); (D) Nếu a không chia hết cho c và b không chia hết cho c thì BCNN(a; b) cũng không chia hết cho c.
Bài 13.1 trang 43 sách bài tập KHTN 6. Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu? A. Gạch xây dựng. B. Đất sét. C. Xi măng. D. Ngói.
Câu 40. Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 15 tấn xi măng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 17 tạ xi măng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi măng?
Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5? (A) 23 454; (B) 34 515; (C) 54 321; (D) 93 240.
Câu 39. Một cửa hàng bán vật liệu xây dựng có 127,5 tạ xi măng, buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 lượng xi măng đó. Buổi chiều bán được 1/ 5 số xi măng còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi măng?
Bài 4 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? (A) 2 549; (B) 1 234; (C) 7 895; (D) 9 459.
Bài 3 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Số nào trong các số sau không là số nguyên tố? (A) 17; (B) 97; (C) 2 335; (D) 499.
Câu 38. Hai số thập phân có tổng là 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng, rồi lấy hiệu giữa số lớn và số bé ta được 37,07. Tìm 2 số đó.
Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Số nào trong các số sau là số nguyên tố? (A) 2 020; (B) 1 143; (C) 3 576; (D) 461.
Bài 12.9 trang 41 sách bài tập KHTN 6. Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulpur dioxide, …Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặ...
Bài 12.8 trang 41 sách bài tập KHTN 6. Ghi đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau. Nội dung Đ/S Cả nhiên liệu rắn và nhiên liệu khí đều có thể tái sử dụng. Nhiên liệu rắn khi cháy sinh ra nhiều chất độc hại với môi trường hơn nhiên liệu khí Nhiên liệu rắn và nhiên liệu khí khi cháy đều tỏa nhiều nhiệt Nhiên liệu rắn dễ cháy hơn nhiên liệu khí
Bài 12.7 trang 41 sách bài tập KHTN 6. Gas là một chất dễ cháy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hợp chất dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas. a) Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn? b) Tại sao chúng ta nên để bình gas ở nơi thoáng khí? c) Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫ...
Bài 12.6 trang 41 sách bài tập KHTN 6. Tại sao khi gió thổi mạnh vào đống lửa to thì nó càng cháy mạnh còn thổi vào ngọn nến thì nó tắt ngay?
Câu 37. May 13 chiếc áo hết 19,5 mét vải, may 12 cái quần hết 12,6 mét. Hỏi may bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?
Bài 12.5 trang 40 sách bài tập KHTN 6. Bạn Linh lấy 2 chiếc đèn trong phòng thí nghiệm rồi cho dầu hỏa vào đèn 1, cồn ethanol vào đèn 2. Dùng bật gas thắp cả 2 đèn lên rồi lấy hai tấm kính trắng che phía trên ngọn lửa của 2 đèn. Kết quả bạn thấy tấm kính trên ngọn lửa đèn dầu bị đen (có muội than), còn tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn thì không bị đen. a) Tại sao phòng thí nghiệm sử dụng đèn cồn mà...
Bài 12.4 trang 40 sách bài tập KHTN 6. Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây? A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas. B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất. C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất. D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Bài 12.3 trang 40 sách bài tập KHTN 6. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây? A. Phơi củi cho thật khô. B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy. C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt. D. Chẻ nhỏ củi.
Bài 12.2 trang 40 sách bài tập KHTN 6. A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D. Ethanol.
Câu 36. Giá trị lớn nhất của biểu thức 125 × a – b × 25 với a, b là các số có hai chữ số là.
Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? (A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3; (B) Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng chia hết cho 9; (C) Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng không chia hết cho 9; (D) Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2.
Bài 12.1 trang 40 sách bài tập KHTN 6. Thế nào là nhiên liệu? A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo. B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống. C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng. D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt ho...
Câu 35. Một người mua 13,5 kg bánh và kẹo, trong đó lượng bánh bằng 4/5 lượng kẹo. Hỏi người đó mua mỗi loại mấy ki - lô - gam?
Câu 34. Có 9 can nước mắm như nhau đựng tất cả 6,75 lít nước mắm. Hỏi 6 can nước mắm như thế đựng bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 33. Cho hai số có thương và tổng của chúng đều bằng 30,25. Tìm số lớn
Câu 32. Bình nghĩ một số mà khi chia số đó cho 356 được thương là 908 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số Bình nghĩ
Câu 31. Bình chia một số cho 356 được thương là 908 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Vậy Bình nhân số đó được kết quả là bao nhiêu?
Câu 30. Phân tích đa thức thành nhân tử. a) 5a – 10ax – 15a. b) – 2a2b – 4ab2 – 6ab. c) 3a2x – 6a2y + 12a.
Câu 29. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43.45?
Câu 28. Cho A = 3 + 32 + 33 + … + 3100. Tìm số tự nhiên n biết rằng 2A + 3 = 3n
Câu 27. 1,2 . x = 1,7 (dư 0,01)
Câu 26. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa
Câu 25. Một đội 20 người trong 1 ngày đào được 70 m mương. Nếu bổ sung thêm 30 người nữa thì trong 3 ngày sẽ đào được bao nhiêu mét mương? (Mức đào của mỗi người là như nhau.)
Câu 24. Một đội công nhân có 24 người cần sửa xong một quãng đường cần 12 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 8 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người là như nhau).
Câu 23. Để đào xong một đoạn mương, một đội công nhân 15 người phải làm trong 10 ngày. Nay muốn đào xong đoạn mương đó trong 6 ngày thì cần bổ sung cho đội đó thêm bao nhiêu người?
Câu 22. Phân tích đa thức sau thành nhân tử x3 – 7x – 6 (bằng nhiều cách)
Câu 21. Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. a) Tính chu vi hình chữ nhật đó. b) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 20. Tổng của hai số bằng 43,75. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số thứ nhất gấp 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới bằng 124,95.
Câu 19. Tìm x.a) x . 0,25 + x × 11= 24b) x × 8,01 – x . 100 = 38
Câu 18. Hai số thập phân có tổng là 503,69 biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai. Tìm số thứ nhất.
Câu 17. Tìm hai số biết tổng của hai số đó là 102,1. Nếu số thứ nhất gấp 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng mới bằng 329,3.
Câu 16. Tìm số chia biết số bị chia là 2,4, thương là 1,7 và số dư là 0,02
Câu 15. Trong một phép chia có số chia là 2,1 thương là 1,47 và số dư là 0,013 như vậy số bị chia là
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k