Hoặc
20 câu hỏi
Bài 15.19 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Hàng năm vào mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long lại được bù đắp một lượng phù sa rất lớn. Em hãy cho biết. a) Phù sa ở sông Cửu Long có phải là một dạng huyền phù không. b) Phù sa có vai trò gì đối với nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 15.16 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi.
Bài 15.20 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Cách làm hỗn hợp muối tiêu. Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu. - Tiêu đen. 100 gam. - Muối tinh. 200 gam. - Mì chính (bột ngọt). 1 thìa. Bước 2. Tiến hành. - Tiêu hạt. cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội. Khi tiêu nguội, cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn, mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã...
Bài 15.18 trang 51 sách bài tập KHTN 6. Đánh dấu x vào ô phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau.
Bài 15.13 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là A. dung dịch. B. chất tan. C. nhũ tương. D. huyền phù.
Bài 15.8 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không chúng ta làm thế nào?
Bài 15.9 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước. C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu. D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Bài 15.17 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Xác định chất tan, dung môi trong các dung dịch sau. a) Dung dịch sodium hydroxyde. b) Dung dịch sulfuric acid.
Bài 15.11 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước đường. B. Hỗn hợp nước muối. C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
Bài 15.14 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hình ảnh dưới đây minh họa cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Dung dịch. B. Huyền phù. C. Nhũ tương. D. Hỗn hợp đồng nhất.
Bài 15.3 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Cho hình ảnh sau đây. a) Theo em nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp? b) Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi không? Tại sao? c) Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khỏe hơn?
Bài 15.7 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ thấy xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết. a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không? b) Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì bên trong ấm ít bị đóng cặn hơn. c) Làm thể nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.
Bài 15.12 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là A. dung dịch. B. huyền phù. C. nhũ tương. D. chất tinh khiết.
Bài 15.2 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào A. tính chất của chất. B. thể của chất. C. mùi vị của chất. D. số chất tạo nên.
Bài 15.1 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A.Gỗ. B. Nước khoáng. C. Sodium chloride. D. Nước biển.
Bài 15.4 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Trên một số bình nước khoáng có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Theo em, ý nghĩa của dòng chữ này có hợp lí không? Tại sao?
Bài 15.15 trang 50 sách bài tập KHTN 6. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành A. huyền phù. B. nhũ tương. C. dung dịch. D. dung môi.
Bài 15.10 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Đồ thị sau biểu thị sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là A. X, Y, Z. B. Y, Z, T. C. X, Z, T. D. X, Y, T. b) Ở 25oC, chất có độ tan lớn nhất là. A. X. B. Y. C. Z. D. T. c) Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là. A. T. B. Z. C. Y. D. X.
Bài 15.6 trang 49 sách bài tập KHTN 6. Bạn Vinh tiến hành thí nghiệm như sau. Bạn dùng dụng cụ chưng cất để đun 100 ml nước tới sôi, dẫn hơi nước qua hệ thống làm lạnh để nước ngưng tụ lại tạo thành nước cất. Bạn cho nước cất vào bốn cốc, mỗi cốc 20 ml. Tiếp theo, bạn cho vào cốc 1, 2, 3, 4 lần lượt 2, 4, 6, 8 gam muối ăn và khuấy đều. Bạn nhận thấy. Từ các kết quả thí nghiệm trên, em hãy trả lời...
Bài 15.5 trang 48 sách bài tập KHTN 6. Điền khái niệm thích hợp vào bảng sau.