Hoặc
315,199 câu hỏi
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Bài 4. Điền s hoặc x vào chỗ trống, viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Bầy còng tập viết .uốt ngày còng lấy càng Viết chữ trên mặt cát Buổi tối còng về hang Nước triều lên .óa hết. Còng lại nghĩ biên chê Chư mình còn chưa đẹp Nên ngày nào cung viết Trên cát ướt phăng lì. (Theo Vũ Duy Thông)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Bài 3. Tìm thêm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s, x (hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 20, 21 Bài 2. Quan sát tranh, tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu a hoặc b.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 20 Bài 1. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Bài 7. Thêm những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (ở sau dấu phẩy) để hoàn thiện câu có dấu hai chấm báo hiệu phần liệt kê. a. Trong cặp sách của em có nhiều đồ dùng học tập. sách vở,……… b. Ở trường, chúng em thường chơi các trò chơi. đá bóng,………. c. Em thích ăn những món mẹ nấu. canh dưa cá,…………
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Bài 6. Thêm dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong những câu sau đây. a. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh thẳm có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ,…. (Theo Cửu Thọ) b. Chợ quê bày bán nhiều thứ thịt cá, rau củ, đồ gia dụng, quần áo,. c. Vào rừng, tôi nghe thấy rất nhiều âm t...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Bài 5. Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô vuông. a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa ………. hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,. Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu………. b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến ……….đi cắm trại, đi tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 19 Bài 4. Dấu hai chấm trong câu dưới đây dùng để làm gì? Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình. ra biển, lên núi, đến thăm những thành phố lớn,. a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp b. Để báo hiệu phần liệt kê c. Để báo hiệu phần giải thích
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Bài 3. Đặt 3 câu với từ ngữ em tìm được ở bài tập 2. M. Mùa hè, thời tiết rất nóng nực.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Bài 2. Tìm các từ ngữ nói về mùa hè viết vào bảng dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 18 Bài 1. Đọc sách dạy nấu ăn hoặc những bài học về công việc làm bếp và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Bài 5. Viết 2 – 3 câu về hiện tượng mặt trời mọc và lặn theo hiểu biết của em.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 17 Bài 4. Điền v hoặc d, ch hoặc tr vào chỗ trống.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16,17 Bài 3. Làm bài tập a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Chị mây vừa kéo đến ….ăng sao ….ốn cả rồi Đất nóng lòng….ờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi! Chớp bỗng lòe ….ói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ! Ông ….ời bật lửa Xem lúa vừa ….ổ bông. (Theo Đỗ Xuân Thanh) b. Điền v hoặc d vào chỗ trống. Con tàu ….ào ga, vừa chạy ….ừa “tu tu” một hồi ….ài. Sân ga bỗng chốc...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16 Bài 2. Nối các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo thành từ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16 Bài 1. Em thấy chú chó đốm con trong câu chuyện Chó đốm con và mặt trời là nhân vật như thế nào? a. Ngốc nghếch b. Ham học hỏi, thích khám phá. c. Ý kiến khác của em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 15 Bài 5. Đọc bài thơ Vào bếp thật vui hoặc tìm sách dạy nấu ăn hoặc những bài đọc liên quan đến công việc làm bếp và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 15 Bài 4. Chọn lần lượt trong mỗi hàng 1 từ, ghép các từ để tạo thành câu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14 Bài 3. Chọn từ ở bài tập 2 điền vào chỗ trống. Ngày Chủ nhật, mẹ ……….chợ mua thức ăn. Nam ………bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Sau đó, mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ……. cá, …….rau, ……. thịt. Chẳng mấy chốc, gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn. (Theo Kim Ngân)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14 Bài 2. Xếp các từ chỉ hoạt động dưới đây vào 2 nhóm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 14 Bài 1. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật theo mẫu sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 13 Bài 5. Viết tiếp câu dưới đây để ghi lại những việc em đã làm trong ngày hôm nay.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 13 Bài 4. Tìm 2 – 3 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 2. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống. Vui sao đàn ….é con Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ….ơ ….ác tròn Nhìn tay ….ười giơ đếm. (Theo Huy Cận)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 12 Bài 1. Viết 2 – 3 câu kể về một buổi tập luyện của em (VD. tập hát, tập thể dục, tập vẽ,…).
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 6. Viết 1 – 2 câu về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 5. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (bé, xinh xắn, vàng óng) Cô chổi rơm Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé chổi rơm vào loại….….nhất. Cô có chiếc váy…………., không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như là áo len vậy. Tuy …………….nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, ch...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 4. Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm viết vào bảng sau.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 11 Bài 3. Đặt câu với 2 – 3 từ ngữ tìm được ở bài tập 2. M. Hoa mướp màu vàng rực rỡ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 2. Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp. a. Ở bờ ao nhà tôi có một bụi kim ngân. Cứ vào dịp tháng Năm, từ các kẽ lá nảy ra từng chùm hoa hai bông, một bông màu vàng, một bông màu trắng, nhỏ xíu, thơm ngát. (Theo Trần Hoài Dương) b. Nơi con có bộ lông màu nâu nhạt, mịn màng, bốn cẳng cao nghều như là đi trên những đôi cà kheo. Cái đầu dài và nhỏ, hai tại vển...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 10 Bài 1. Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,. về những hoạt động yêu thích của trẻ em (xem phim, xem xiếc, tham quan, dã ngoại,.) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9 Bài 5. Viết 2 - 3 câu nêu cảm nghĩ của em về cây xương rồng trong truyện Sự tích loài hoa của mùa hạ.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 9 Bài 4. Điền g hoặc gh vào chỗ trống. Nghỉ hè, chị em tôi được về quê nội. Quê nội tôi là vùng đồi trung du .ập .ềnh sỏi đá, con đường làng .ồ.ề phủ rơm vàng óng suốt cả mùa .ặt. Quê tôi có những vườn ổi chín thơm lừng, chim chóc ríu rít .ọi nhau về ăn trái. (Theo Nhật Lệ)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 8, 9 Bài 2. Nhìn tranh, tìm và viết tên các sự vật có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 8 Bài 1. Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ. 1. Cây xương rồng ao ước mình cũng có hoa để không bị chê là loài cây chỉ có gai. - Bà tiên cây thấy được việc làm tốt của xương rồng, liền hoá phép cho thân hình đầy gai nhọn của xương rồng mọc ra những bông hoa đẹp tuyệt vời. - Xương rồng đã truyền nước từ thân mình cho các cây...
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 5. Đọc văn bản Đi tàu Thống Nhất hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,… viết về những hoạt động yêu thích của trẻ em và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 7 Bài 4. Ghép các từ ngữ dưới đây theo các cách khác nhau để tạo 2 – 3 câu.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6, 7 Bài 2. Dựa vào từ ngữ chỉ hoạt động ở bài tập 1, đặt 1 – 2 câu theo yêu cầu. Câu giới thiệu M. Các bác nông dân là những người làm ra lúa gạo. Câu nêu hoạt động M. Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 6 Bài 1. Dựa vào tranh, tìm từ chỉ sự vật, hoạt động.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 5 Bài 5. Viết vào bảng dưới đây những địa điểm em muốn đi và những hoạt động em muốn làm trong mùa hè năm tới.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 5 Bài 4. Điền c hoặc k vào chỗ trống. Triền đồi như ….ánh võng Bé nằm ngắm mây trời Ơ ….ìa mây như thế Vườn thú trên bầu trời. Mây này hình …on vịt Tắm giữa dòng ngân hà ….ia là ….á heo đấy Trên biển xanh bao la. (Theo Phạm Anh Xuân)
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 4 Bài 2. Viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình dưới đây.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 4 Bài 1. Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. Gợi ý. - Em đã làm những gì trong kì nghỉ hè vừa qua? - Điều gì làm em nhớ nhất? - Vì sao điều đó lại đáng nhớ?
Bài 6 trang 74 Toán 11 Tập 2. Kim tự tháp bằng kính tại bảo tàng Louvre ở Paris có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 21,6 m và cạnh đáy dài 34 m. Tính độ dài cạnh bên và diện tích xung quanh của kim tự tháp.
Bài 5 trang 74 Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng 2a, cạnh đáy nhỏ và đường nối tâm hai đáy bằng a. Tính độ dài cạnh bên và đường cao của mỗi mặt bên.
Bài 4 trang 74 Toán 11 Tập 2. Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có đáy là hình thoi. Cho biết AB = BD = a, A′C = 2a. a) Tính độ dài đoạn thẳng AA′. b) Tính tổng diện tích các mặt của hình hộp.
Bài 3 trang 73 Toán 11 Tập 2. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AA′ = 2a, AD = 2a, AB = BC = a. a) Tính độ dài đoạn thẳng AC′. b) Tính tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ.
Bài 2 trang 73 Toán 11 Tập 2. Cho tam giác đều ABC cạnh a, I trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua I. Vẽ đoạn thẳng SD có độ dài a62 và vuông góc với (ABC). Chứng minh rằng. a) (SBC) ⊥ (SAD); b) (SAB) ⊥ (SAC).
Bài 1 trang 73 Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, mặt bên SAC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC). a) Chứng minh rằng (SBC) ⊥ (SAC). b) Gọi I là trung điểm của SC. Chứng minh rằng (ABI) ⊥ (SAC).
Vận dụng 5 trang 73 Toán 11 Tập 2. Một người cần sơn tất cả các mặt của một cái bục để đặt tượng có dạng hình chóp cụt lục giác đều có cạnh đáy lớn 1 m, cạnh bên và cạnh đáy nhỏ bằng 0,7 m. Tính tổng diện tích cần sơn.
86.2k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.3k
35k
33.8k
32.4k