Hoặc
315,199 câu hỏi
Câu 1 trang 5 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Đoạn trích trên nằm ở vị trí trước hay sau đoạn kể về sự việc hai anh em Mên và Mon chèo đò ra bãi cát giữa sông để cứu bầy chim chìa vôi trong SGK? Nhờ đâu em nhận biết được vị trí của đoạn trích?
Câu 6 trang 4, 5 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm từ láy và giải thích nghĩa của mỗi từ trong các câu sau. a. Mấy ngày mưa liên miên và nước sông dâng lên rất nhanh. b. Mày có nhìn thấy cái chấm đen to to ở vây nó không? Thử thay các từ láy em đã tìm được bằng những từ ngữ đồng nghĩa.
Bài 1.77 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.
Bài 1.76 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 - … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021
Bài 1.75 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột. chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải bằng bao nhiêu?
Bài 1.74 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10 và không ai...
Câu 5 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm trong đoạn trích trên một câu có thành phần trạng ngữ và cho biết chức năng của trạng ngữ trong câu đó.
Bài 1.73 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?
Bài 1.72 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}. a) Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó. b) Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Bài 1.71 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Bài 1.70 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Câu 4 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Em có thích những lời đối thoại của hai nhân vật Mên và Mon không? Vì sao?
Bài 1.69 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Hỏi số đó là số nào?
Bài 1.68 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9. a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách; b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.
Bài 9 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây? (A) 100 000; (B) 1 000 000 000 (C) 1 000 000; (D) 10 000 000 000
Câu 3 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Qua những lời đối thoại của hai anh em Mên và Mon, em có cảm nhận như thế nào về từng nhân vật?
Bài 8 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây? (A) am.an = amn (B) am . an = am.n (C) am.an = am+n (D) am.an = am-n
Bài 7 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng? (A) Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3; (B) Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0; (C) Phép chia 9 845 cho 125 có số dư là 130; (D) Phép chia 295 cho 5 có thương là 300.
Câu 2 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hai anh em Mên và Mon trò chuyện với nhau về những gì? Điều gì khiến hai bạn nhỏ đặc biệt quan tâm?
Bài 6 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Xét tập hợp A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Trong các số sau đây, số nào không thuộc tập A? (A) 0; (B) 5; (C) 7 (D) 11.
Bài 5 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho tập hợp P (H.1.5). Trong các câu sau đây, câu nào sai? (A) P = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (B) P = { x ∈ N | x ≤ 5} (C) P = { x ∈ N | x < 6} (D) P = { x ∈ N | x < 5}
Câu 1 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Chỉ ra những câu văn không phải là lời của nhân vật. Em dựa vào đặc điểm nào để xác định như vậy?
Bài 4 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là. (A) m - 2, m – 1, m; (B) m - 1, m, m + 1; (C) m + 1, m, m -1; (D) m, m – 1, m - 2
Câu 5 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Em hãy đóng vai nhân vật Mên, viết đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) kể lại sự việc hai anh em chèo đò ra bãi cát giữa sông để cứu bầy chim chìa vôi.
Câu 4 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Mên. Những chi tiết nào khiến em có cảm nhận đó?
Câu 3 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tìm một số chi tiết miêu tả suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật Mon về bầy chim chìa vôi. Từ đó, nêu nhận xét về tính cách của nhân vật Mon
Câu 2 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Mên và Mon sinh ra và lớn lên ở đâu? Chỉ ra một vài chi tiết giúp em nhận biết điều đó
Câu 1 trang 4 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Tóm tắt nội dung cuộc trò chuyện của hai anh em Mên và Mon ở phần (1).
Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là. (A) a = 24 000 + 50 + 3; (B) a = 20 000 + 4 000 + 53 (C) a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3 (D) a = 20 000 + 4 050 + 3
Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong các chữ số của số 19 254; (A) Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4; (B) Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4; (C) Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4; (D) Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4;
Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là. (A) {LÀO; CAI}; (B) {L; À; O; C; A; I} (C) {L; A; O; C; A; I} (D) {L; A; O; C; I}
Bài 1.67 trang 26 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h. a) Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính...
Bài 1.66 trang 26 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn. a) 16x + 40 = 10.32 + 5.(1 + 2 + 3); b) 92 – 2x = 2.42 – 3.4 + 120 . 15;
Bài 1.65 trang 26 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức. a) P = 2x3 + 3x2 + 5x +1 khi x = 1; b) P = a2 – 2ab + b2 khi a = 2; b = 1.
Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức. a) [(33 – 3). 3]3+3; b) 25 + 2.{12 + 2.[3.(5 – 2) + 1] + 1} + 1;
Bài 1.63 trang 26 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức. a) 3.103 + 2.102 + 5.10; b) 35 – 2.1111 + 3.7.72; c) 5.43 + 2.3 – 81.2 + 7;
Bài 1.62 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức. a) 3 + 4 + 5 – 7; b) 2. 3. 4. 5. 6
Bài 6.27 trang 14 Tập 2. Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? a. x 6 3 −4 5 y 10 20 −15 12 b. x −2 −1 2 5 y −15 −30 16 6
Bài 140 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Hầu hết các ngọn núi cao nhất thế giới đều thuộc dãy Himalaya và dãy Karakoram, nằm ở vùng biên giới giữa các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và Nepal.Sau đây là danh sách tám ngọn núi cao nhất thế giới. Tên núi Độ cao (m) Vị trí Everest 8 848 Nepal Manaslu 8 163 Nepal K2 8 611 Pakistan Dhaulagiri 8 167 Nepal Cho Oyu 8 188 Nepal – Trung Quốc Lhotse...
Bài 139 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho. a + 2b = 48, a < 24 và ƯCLN(a, b) + 3.BCNN(a, b) = 114.
Bài 138 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm bội chung nhỏ nhất của. a) 13 và 338; b) 321 và 225; c) 62; 124 và 1 364.
Bài 137 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm ước chung lớn nhất của. a) 44 và 121; b) 18 và 57; c) 36; 108 và 1 224.
Bài 136 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho p và p + 4 là các số nguyên tố (p > 3). Chứng tỏ p + 8 là hợp số.
Bài 135 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm hai số tự nhiên m, n sao cho. 220m + 1 544n = 105 322.
Bài 134 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Bài 133 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Trong một kì Á vận hội có 216 vận động viên tranh tài ở bộ môn chạy 100m. Có 6 đường chạy nên chỉ có 6 vận động viên tranh tài mỗi lượt đua. Kết thúc mỗi lượt đua, 5 người thua cuộc sẽ bị loại và chỉ có duy nhất một người chiến thắng được tham gia ở các vòng đua sau. Cần phải tổ chức bao nhiêu lượt đua để tìm được nhà vô địch?
Bài 132 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Mật khẩu ATM của một ngân hàng gồm năm chữ số, mỗi chữ số có thể nhận các giá trị từ 0 đến 9. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu, biết rằng không có mật khẩu nào bắt đầu bằng dãy số 7233?
Bài 131 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?
Bài 130 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Chọn kí hiệu '' ∈ ''; '' ∉ '' thích hợp cho . a) 12 P; b) 23 P; c) 12 + 17 P; d) a P với a = 2.4.5 + 13; e) b với b = 2.3.4.5.37 + 133.37.
Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. a) 225.15 + 3.(2x + 1) = 270 b) 19.(2 + 3 + 4 – 5 + 6 – 7)2 – 9.(7x – 2) = 0; c) 3.(2x + 1)3 = 81; d) (x + 1)5 = 243; e) 2.11x = (32 + 2)3 . (53 – 25.23).22; g) 7x + 7x + 1 + 7x + 2 = 3.19.343.
86.2k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.3k
35k
33.8k
32.4k