Hoặc
261,199 câu hỏi
Câu 8 trang 50 SBT Địa Lí 8. Một trong những nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng là A. có nền địa chất tương đối ổn định. B. có vùng đất và vùng biển rộng lớn. C. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn. D. có chính sách khai thác và sử dụng một cách hợp lí.
Câu 11.6 (B) trang 40 Sách bài tập Vật Lí 11. Xét ba điện tích q0, q1 và q2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 lần lượt là F→10 và F→20 . Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 ?
Câu 11.5 (B) trang 40 Sách bài tập Vật Lí 11. Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1>0 và q2<0 . B. q1<0 và q2>0 . C. q1q2>0 . D. q1q2<0 .
Câu 7 trang 50 SBT Địa Lí 8. Sinh vật Việt Nam rất phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta A. nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. C. nằm trong vùng ôn đới, có điều kiện nhiệt ẩm thích hợp. D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 11.4 (B) trang 39 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?
Câu 6 trang 50 SBT Địa Lí 8. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do A. vị trí địa lí. B. lãnh thổ rộng lớn. C. địa hình chủ yếu là đồi núi. D. lịch sử hình thành lãnh thổ.
Câu 11.3 (B) trang 39 Sách bài tập Vật Lí 11. Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với k=9.109Nm2C2 là hằng số Coulomb? A. F=r2kq1q2 . B. F=r2q1q2k . C. F=q1q2kr2 . D. F=kq1q2r2 .
Câu 11.2 (B) trang 39 Sách bài tập Vật Lí 11. Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do A. hưởng ứng. B. tiếp xúc. C. cọ xát. D. khác cấu tạo vật chất.
Câu 5 trang 50 SBT Địa Lí 8. Vùng biển của Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng A. 4 triệu km². B. 0,3 triệu km². C. 1 triệu km². D. 3,3 triệu km².
Câu 11.1 (B) trang 39 Sách bài tập Vật Lí 11. Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,6.10-19 C. B. -1,6.10-19 C. C. 3,2.10-19 C. D. -3,2.10-19 C.
Câu 4 trang 49 SBT Địa Lí 8. Khoảng hơn 331 nghìn km2 là diện tích của A. vùng biển nước ta. B. vùng đất nước ta. C. các đảo và quần đảo nước ta. D. lãnh thổ nước ta.
Câu 3 trang 49 SBT Địa Lí 8. 3260 km là chiều dài A. từ Hà Giang tới Cà Mau. B. đường bờ biển nước ta. C. biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. D. biên giới trên đất liền của Việt Nam.
Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 8. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta? A. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. C. Kéo dài từ xích đạo đến chí tuyến Nam. D. Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
Câu 1 trang 49 SBT Địa Lí 8. Trên đất liền, Việt Nam giáp với ba quốc gia là. A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia. B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a. D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
Bài 9.9 (VD) trang 37 Sách bài tập Vật Lí 11. Để chế tạo tia laser, người ta sử dụng hốc quang học (optical cavity). sóng điện từ được phản xạ qua lại nhiều lần giữa hai gương (trong đó có một gương phản xạ bán phần để chùm tia laser lọt ra ngoài). Hai gương này được xem là hai đầu phản xạ cố định. Trong hốc quang học xuất hiện hiện tượng sóng dừng của sóng điện từ (Hình 9.7). Biết tia laser heliu...
Bài 9.8 (VD) trang 37 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong một lò vi sóng, khi hệ sóng dừng của sóng điện từ hình thành, người ta đo được khoảng cách giữa hai vị trí nóng nhất trên đĩa đặt trong lò là 6,40 cm. Cho biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Tính tần số của sóng điện từ sử dụng trong lò và giải thích cụm từ "vi sóng".
Bài 9.7 (VD) trang 37 Sách bài tập Vật Lí 11. Quan sát một hệ sóng dừng trên dây đàn hồi, ta thấy với M là một nút sóng và N là bụng sóng kế cận thì khoảng cách . Cho biết bề rộng của một bụng sóng là 4 cm. Tìm biên độ dao động của sóng và biên độ dao động của điểm I là trung điểm của MN.
Bài 9.6 (VD) trang 37 Sách bài tập Vật Lí 11. Thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng như Hình 9.6, OA là một dây đàn hồi, với đầu O được gắn vào một nhánh của âm thoa dao động với biên độ đủ nhỏ để có thể xem như là một nút sóng. Sóng được tạo ra trên dây có tần số bằng 0,50 Hz. Dây xuyên qua đĩa tròn D tại điểm M, đĩa D có thể dịch chuyển lên hoặc xuống. a) Khi dịch chuyển, đĩa D đóng vai trò gì...
Bài 9.5 (VD) trang 37 Sách bài tập Vật Lí 11. Tai của một người có thể được xem như một ống chứa không khí có chiều dài L, có một đầu bịt kín (màng nhĩ) và một đầu hở (Hình 9.5). Biết tốc độ âm thanh trong không khí là 343 m/s. a) Tần số của âm cơ bản mà tai người này nghe được là 3,60 kHz. Tính bước sóng tương ứng với tần số này và chiều dài L của ống tai. b) Tính tần số và bước sóng của hoạ âm b...
Bài 9.4 (H) trang 36 Sách bài tập Vật Lí 11. Trên một dây đàn guitar có hình thành hệ sóng dừng với hai hoạ âm liên tiếp có tần số lần lượt là 280 Hz và 350 Hz. a) Tần số 280 Hz tương ứng với hoạ âm bậc mấy? b) Tìm tần số của hoạ âm bậc 1.
Bài 9.3 (H) trang 36 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho biết phương trình dao động của một điểm M trên dây có hai đầu cố định khi có sóng dừng là uM=cos0,50πt−0,20πxcm (x được tính theo đơn vị cm và t được tính theo đơn vị s). a) Tính tần số và bước sóng. b) Tìm số bụng sóng và số nút sóng trên dây (kể cả hai đầu dây), cho biết dây có chiều dài bằng 50 cm.
Bài 9.2 (H) trang 36 Sách bài tập Vật Lí 11. Xét một sóng dừng trên dây có hai đầu cố định được hình thành từ dao động của sóng âm ở hoạ âm bậc ba. Tốc độ truyền sóng trên dây là 192 m/s và tần số sóng là 240 Hz. Biên độ dao động tại bụng sóng là 0,40 cm. Tính biên độ dao động của điểm M và N trên dây. Biết khoảng cách từ điểm M, N đến một đầu dây lần lượt là 40,0 cm và 20,0 cm.
Bài OT6.5 trang 103 Sách bài tập Hóa học 11. Acetaldehyde thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. CH3CHO + H2 →Ni,toCH3CH2OH B. 2CH3CHO + 5O2 →to 4CO2 + 4H2O C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr D. CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O
Bài 9.1 (B) trang 36 Sách bài tập Vật Lí 11. Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát sóng dừng với sóng âm hình thành trong các ống A ,B ,C, D đặt thẳng đứng, có đầu dưới kín, sóng âm được tạo ra bằng cách dùng một âm thoa đặt vào đầu trên để hở như Hình 9.4. Giả sử có sóng dừng trong ống tương ứng với chiều dài cực tiểu của ống. Hãy điền vào các chỗ trống trong bảng số liệu mà học sinh này thu...
Câu 9.10 (VD) trang 35 Sách bài tập Vật Lí 11. Chiều cao BC nhỏ nhất của cột chất lỏng để có sóng dừng trong cột khí AB là A. 25 cm. B. 85 cm. C. 45 cm. D. 50 cm.
Bài OT6.4 trang 102 Sách bài tập Hóa học 11. Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu. Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là. Tinh dầu sả và chanh có citronellal C9H17CHO có công thức cấu tạo là. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu? A. AgNO3/NH3. B. Dung dịch NaOH....
Câu 9.9 (VD) trang 35 Sách bài tập Vật Lí 11. Tốc độ của sóng âm truyền trong cột khí AB bằng A. 170 m/s. B. 340 m/s. C. 320 m/s. D. 220 m/s.
Bài OT6.3 trang 102 Sách bài tập Hóa học 11. Trong khói bếp có chứa một lứợng nhỏ chất khí (X), chất (X) này có tính sát trùng, diệt khuẩn, chống mọt nên người ta thường để những vật liệu bằng tre, nứa ở nơi có khói bếp để bảo quản được lâu hơn. Chất (X) là chất nào sau đây? A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. HCHO. D. NaCl.
Câu 9.8 (VD) trang 35 Sách bài tập Vật Lí 11. Thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB có hai đầu cố định, tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42 Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Điều chỉnh tần số để trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây lúc này là A. 126 Hz. B. 63 Hz. C. 252 Hz. D. 28 Hz.
Câu 9.7 (VD) trang 35 Sách bài tập Vật Lí 11. Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một dây đàn hồi có hai đầu cố định dài 100 cm, tần số sóng truyền trên dây là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 30 m/s. B. 20 m/s. C. 25 m/s. D. 15 m/s.
Bài OT6.2 trang 102 Sách bài tập Hóa học 11. Phương pháp bảo quản khi vận chuyển athực phẩm (thịt, cá, .) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn? A. Dùng formon, nước đá. B. Dùng nước đá và nước đá khô. C. Dùng nước đá khô và formon. D. Dùng phân đạm, nước đá.
Câu 9.6 (H) trang 35 Sách bài tập Vật Lí 11. Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có A. 5 nút và 4 bụng. B. 3 nút và 2 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 7 nút và 6 bụng.
Câu 9.5 (H) trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho biết thời gian để một điểm trên dây dao động từ vị trí N đến vị trí P là 0,20 s. Tần số sóng sử dụng trong thí nghiệm này bằng A. 50 Hz. B. 25 Hz. C. 75 Hz. D. 0,04 Hz.
Bài OT6.1 trang 102 Sách bài tập Hóa học 11. Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl. C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là A. 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal. B. 3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone. C. 3-butanone; 3,3-dimethylbutanal. D. 3-pentanone; 3-methylpentanal.
Câu 9.4 (B) trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11. Các điểm trên dây có biên độ dao động lớn nhất là A. N và P. B. M và N. C. P và Q. D. N và Q.
Câu 9.3 (B) trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11. Bước sóng trong thí nghiệm có chiều dài bằng A. AM. B. AN. C. AP. D. AQ.
Câu 9.2 (B) trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11. Tại các điểm nào trên dây, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha? A. M và N. B. N và Q. C. M và Q. D. A và Q.
Câu 9.1 (B) trang 34 Sách bài tập Vật Lí 11. Một hệ sóng dừng được hình thành trên dây. Tại một thời điểm, dây có hình dạng như Hình 9.1. Sau một phần tư chu kì sóng, dây sẽ có hình dạng như hình nào dưới đây?
Câu 8.12 (VD) trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. Những ánh sáng đơn sắc nào cho vân sáng tại vị trí vân sáng bậc bốn của ánh sáng đỏ?
Câu 8.11 (VD) trang 33 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,30 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,00 m. a) Tính khoảng cách từ vân sáng bậc một màu đỏ đến vân sáng bậc một màu tím ở cùng phía so với vân trung tâm. Kh...
Câu 8.10 (VD) trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 600 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,20 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,00 m. a) Tại các điểm M và N trên màn, M, N cùng phía so với vân trung tâm cách vân trung tâm các khoảng lần lượt là 6,00 mm và 9,5 mm có v...
Câu 8.9 (VD) trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe là 0,40 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,00 m. Khi ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 thì quan sát thấy trên một khoảng trong vùng giao thoa có chứa 7 vân sáng với khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng bằng 9,00 mm. a) Tính bước sóng λ1 b) Sử dụng ngu...
Câu 8.8 (VD) trang 32 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s, tần số sóng là 25 Hz. a) Trong vùng không gian giữa hai nguồn, có bao nhiêu dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại và bao nhiêu dãy gồm những điểm đứng yên? Cho biết hai nguồn cách nhau 13 cm. b) Tính khoảng cách giữa ha...
Câu 8.7 (H) trang 31 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 30 cm. Xét điểm M nằm trên đoạn AB và cách A 20 cm; điểm N nằm trên mặt nước và cách M 40; MN vuông góc với AB (Hình 8.2). a) Với tần số của hai nguồn bằng 10 Hz thì tại N có sóng với biên độ cực đại và giữa N với đường trung trực của AB khôn...
Câu 8.6 (H) trang 31 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng A và B dao động với phương trình uA=uB=5cos10πtcm. Biết tốc độ truyền sóng là 20 cm/s. a) Viết phương trình dao động của điểm M trên mặt nước cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm. b) Một điểm N trên mặt nước có AN – BN = 10cm. Điểm N nằm trên dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại hay...
Câu 8.5 (H) trang 31 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số bằng 24 Hz gây ra. Tại một điểm M trong vùng giao thoa trên mặt nước, ta quan sát thấy sóng có biên độ cực đại và là dãy cực đại thứ ba kể từ cực đại trung tâm. Phải thay đổi tần số sóng bằng bao nhiêu để tại M có a) dãy cực đại bậc bốn kể từ cực đại trung tâ...
Câu 8.4 (H) trang 31 Sách bài tập Vật Lí 11. Trên mặt nước có sự giao thoa của hai sóng do hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng biên độ tạo ra. Gọi là bước sóng của sóng do hai nguồn phát ra. Xét một điểm nằm trong vùng giao thoa trên dãy đứng yên thứ ba kể từ đường trung trực của đoạn AB, xác định hiệu khoảng cách từ điểm này đến hai nguồn A và B.
Câu 8.3 (H) trang 30 Sách bài tập Vật Lí 11. Khi thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560 nm, ta thấy khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân tối thứ năm kể từ vân trung tâm và cùng phía với vân trung tâm là 3 mm. Cho biết khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Tính khoảng cách giữa hai khe.
Câu 8.2 (B) trang 30 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong thí nghiệm Young về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1,2 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát là 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng bao nhiêu?
Câu 8.1 (B) trang 30 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước do hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha tạo ra, trên cùng một dãy gồm những điểm dao động với biên độ cực đại, xét điểm M cách A và B các khoảng bằng 21 cm; 19 cm và điểm N cách A một khoảng 24 cm. Tính khoảng cách từ N đến B.
78.4k
52.2k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.9k
32k