Hoặc
11 câu hỏi
Câu 3 trang 49 SBT Địa Lí 8. 3260 km là chiều dài A. từ Hà Giang tới Cà Mau. B. đường bờ biển nước ta. C. biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. D. biên giới trên đất liền của Việt Nam.
Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 8. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta? A. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. C. Kéo dài từ xích đạo đến chí tuyến Nam. D. Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
Câu 11 trang 51 SBT Địa Lí 8. Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam của nước ta và giải thích.
Câu 9 trang 50 SBT Địa Lí 8. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng
Câu 1 trang 49 SBT Địa Lí 8. Trên đất liền, Việt Nam giáp với ba quốc gia là. A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia. B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a. D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
Câu 7 trang 50 SBT Địa Lí 8. Sinh vật Việt Nam rất phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta A. nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. C. nằm trong vùng ôn đới, có điều kiện nhiệt ẩm thích hợp. D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 8 trang 50 SBT Địa Lí 8. Một trong những nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng là A. có nền địa chất tương đối ổn định. B. có vùng đất và vùng biển rộng lớn. C. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn. D. có chính sách khai thác và sử dụng một cách hợp lí.
Câu 4 trang 49 SBT Địa Lí 8. Khoảng hơn 331 nghìn km2 là diện tích của A. vùng biển nước ta. B. vùng đất nước ta. C. các đảo và quần đảo nước ta. D. lãnh thổ nước ta.
Câu 6 trang 50 SBT Địa Lí 8. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do A. vị trí địa lí. B. lãnh thổ rộng lớn. C. địa hình chủ yếu là đồi núi. D. lịch sử hình thành lãnh thổ.
Câu 5 trang 50 SBT Địa Lí 8. Vùng biển của Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng A. 4 triệu km². B. 0,3 triệu km². C. 1 triệu km². D. 3,3 triệu km².
Câu 10 trang 50 SBT Địa Lí 8. Đặt các cụm từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ theo mẫu để thể hiện các bộ phận của lãnh thổ Việt Nam. A. Lãnh thổ Việt Nam; B. Vùng trời; C. Vùng đất; D. Vùng biển; E. Có diện tích khoảng trên 331 nghìn km2; G. Có diện tích khoảng 1 triệu km; H. Không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.