Hoặc
16 câu hỏi
Bài 7 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây. a) Tính. sin168°45'33"; cos17°22'35"; tan156°26'39"; cot 56°36'42". b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau. i) sinα = 0,862; ii) cosα = – 0,567; iii) tanα = 0,334.
Bài 6 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Cho góc α với cosα = −22 . Tính giá trị của biểu thức A = 2sin2α + 5cos2α .
Bài 5 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có. a) cos2α + sin2α = 1; b) tanα . cotα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°). c) 1 + tan2α = 1cos2α (α ≠ 90°); d) 1 + cot2 α = 1sin2α (0° < α < 180°).
Bài 4 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng. a) sinA = sin(B + C); b) cosA = – cos(B + C).
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau. a) cosα = −22 ; b) sinα = 0; c) tanα = 1; d) cotα không xác định.
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Chứng minh rằng. a) sin20° = sin160°; b) cos50° = – cos130°.
Bài 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. Cho biết sin30° = 12; sin60° = 32 ; tan45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30° + sin150° + tan135°.
Thực hành 4 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1. a) Tính cos80°43'51"; tan147°12'25''; cot99°9'19". b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°), biết cosα = – 0,723.
Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 10 Tập 1. Tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau. a) sinα = 32; b) cosα = −22 ; c) tanα = – 1; d) cotα = −3.
Thực hành 3 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1. Tính A = sin150° + tan135° + cot45°; B = 2cos30° – 3tan150° + cot135°.
Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1. Cho biết sinα=12 , tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Thực hành 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1. Tính các giá trị lượng giác. sin120°; cos150°; cot135°.
Hoạt động khám phá 2 trang 62 Toán lớp 10 Tập 1. Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc xOM^ và xON^
Thực hành 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 1. Tìm các giá trị lượng giác của góc 135°.
Hoạt động khám phá 1 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn α, lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α. Giả sử điểm M có tọa độ (x0; y0). Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9 , chứng tỏ rằng. sin...
Hoạt động khởi động trang 61 Toán lớp 10 Tập 1. Làm thế nào để mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho các góc từ 0° đến 180°?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k