Giải SGK Toán 7 Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Giải Toán 7 trang 18 Tập 1
Lời giải:
Thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm là:
V = 5,5 . 5,5 . 5,5 = 30,25 . 5,5 = 166,375 (cm3).
Vậy thể tích của khối rubik đó là 166,375 cm3.
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Thực hành 1 trang 18 Toán lớp 7 Tập 1: Tính: ; (–0,5)3; (–0,5)2; 37,570; 3,571
Lời giải:
;
;
;
;
;
.
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
Giải Toán 7 trang 19 Tập 1
Khám phá 1 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số thích hợp thay vào dấu “?” trong các câu dưới đây:
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy “?” điền 4.
b) Ta có:
Vậy “?” điền 5.
Thực hành 2 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Ta có: (–2)2.(–2)3 = (–2)2 + 3 = (–2)5;
b) Ta có: (–0,25)7 : (–0,25)5 = (–0,25)7 – 5 = (–0,25)2;
c) Ta có:
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
Khám phá 2 trang 19 Toán lớp 7 Tập 1: Tính và so sánh:
Lời giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
Giải Toán 7 trang 20 Tập 1
Thực hành 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Thay số thích hợp vào dấu “?” trong các câu sau:
Lời giải:
a) .
Vậy “?” là 10.
b) .
Vậy “?” là 9
c) .
Vậy “?” là 1.
Hãy dùng cách viết trên để viết các đại lượng sau:
a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km.
b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km.
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)
Lời giải:
a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km được viết là:
58.106 km = 5,8.107 km.
b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 000 km được viết là:
946.1010 = 9,46.1012 km.
Bài tập
Bài 1 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1:
Lời giải:
Ta có:
Bài 2 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1:
Lời giải:
a) Ta có:
b)
Với số hữu tỉ âm, khi lũy thừa là số mũ chẵn thì cho kết quả là một số hữu tỉ dương, khi lũy thừa là số mũ lẻ thì cho kết quả là một số hữu tỉ âm.
Bài 3 trang 20 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:
Lời giải:
a)
Vậy x =
b)
Vậy
c)
Vậy x =
d)
Vậy x =
Giải Toán 7 trang 21 Tập 1
Bài 4 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5.
Lời giải:
•
•
•
Bài 5 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Tính nhanh
M = (100 – 1).(100 – 22). (100 – 32)…(100 – 502).
Lời giải:
M = (100 – 1) . (100 – 22) . (100 – 32) … (100 – 502).
M = (100 – 1) . (100 – 22) . (100 – 32) … (100 – 92) . (100 – 102) … (100 – 502)
M = (100 – 1) . (100 – 22) . (100 – 32) … (100 – 92) . (100 – 100) … (100 – 502)
M = (100 – 1) . (100 – 22) . (100 – 32) … (100 – 92) . 0 … (100 – 502)
M = 0.
Vậy M = 0.
Bài 6 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a)
b)
c) [(0,6)3 . (0,6)8] : [(0,6)7 . (0,6)2]
= (0,6)3 + 8 : (0,6)7 + 2
= (0,6)11 : (0,6)9
= (0,6)11 – 9 = (0,6)2 = 0,36.
Bài 7 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:Tính:
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 8 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 9 trang 21 Toán lớp 7 Tập 1:
(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hệ_Mặt_Trời)
Lời giải:
a) Đổi 5,97.1024 kg = 597.1022 kg.
Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là:
597.1022 + 7,35.1022 = (597 + 7,35).1022 = 604,35.1022 (kg).
Vậy tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là 604,35.1022kg.
b) Đổi 8,27.108 km = 0,827.109 km.
Do 0,827 < 3,09 nên 0,827.109 km < 3,09.109 km
Hay 8,27.108 km < 3,09.109km.
Vậy sao Mộc gần Trái Đất hơn.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện