Giải Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 42
A. ;
B. ;
C. 1 152°;
D. 1 152π.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Mỗi vòng kim đồng hồ quay là: 2π nên góc lượng giác quét được khi quay vòng là rad.
Khi đó điểm biểu diễn cho các góc lượng giác này có công thức số đo tổng quát là .
Xét . Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.
Xét . Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.
Xét . Do đó góc này tương ứng với góc đã cho.
Xét . Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.
Bài 2 trang 42 Toán 11 Tập 1: Trong trường hợp nào dưới đây cosα = cosβ và sinα = – sinβ ?
A. β = – α;
B. β = π – α;
C. β = π + α;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
+) Xét β = – α, khi đó:
cosβ = cos(– α) = cosα;
sinβ = sin(– α) = sinα hay sinα = – sinβ .
Do đó A thỏa mãn.
+) Xét β = π – α, khi đó:
cosβ = cos(π – α) = – cosα;
sinβ = sin(π – α) = sinα.
Do đó B không thỏa mãn.
+) Xét β = π + α, khi đó:
cosβ = cos(π + α) = – cosα;
sinβ = sin(π + α) = – sinα.
Do đó C không thỏa mãn.
+) Xét , khi đó:
cosβ = cos() = – sinα;
sinβ = sin() = cosα.
Do đó D không thỏa mãn.
Bài 3 trang 42 Toán 11 Tập 1: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số y = sinx là hàm số chẵn;
B. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn;
C. Hàm số y = tanx là hàm số chẵn;
D. Hàm số y = cotx là hàm số chẵn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có tập xác định của hàm số y = cosx là ℝ.
Nếu với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và y(– x) = cos(– x) = cosx = y(x).
Vậy hàm số y = cosx là hàm số chẵn.
Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 1: Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x = cos là
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
cos2x = cos
+) Với x = + k2, kZ đạt giá trị âm lớn nhất khi k = – 1 và bằng: .
+) Với đạt giá trị âm lớn nhất khi k = 0 và bằng: .
Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho là .
Bài 5 trang 42 Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình tanx = 3 trong khoảng là
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Lời giải:
Xét phương trình tanx = 3
⇔ x ≈ 1,25 + kπ, k ∈ ℤ
Xét: -0,9 < k < 1,94.
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1}.
Vậy có 2 nghiệm của phương trình đã cho nằm trong khoảng .
(Theo https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/0168192385900139)
A. 32°C, lúc 15 giờ;
B. 29°C, lúc 9 giờ;
C. 26°C, lúc 3 giờ;
D. 26°C, lúc 0 giờ;
Lời giải:
Vì
Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 26°C khi
Vì vậy vào thời điểm 3 giờ trong ngày thì nhiều độ thấp nhất của thành phố là 26°C.
Lời giải:
Tốc độ góc của quạt trần là: (rad/s).
Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo là: rad.
Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1: Cho cosα = và . Tính:
a) sinα;
b) sin2α;
c) cos.
Lời giải:
a) sinα =
b) sin2α = 2sinα.cosα = .
c)
Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1: Chứng minh đẳng thức lượng giác:
a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β;
b) cos4α – cos4 = cos2α.
Lời giải:
a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β
Ta có: sin(α + β)sin(α – β) =
b) Ta có: cos4α – cos4 = cos4α – sin4α = (cos2α – sin2α)(cos2α + sin2α)
= cos2α – sin2α = cos2α.
Bài 10 trang 43 Toán 11 Tập 1: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sin- sin2x = 0 là bao nhiêu?
Lời giải:
Xét phương trình sin- sin2x = 0
sin2x = sin
Với họ nghiệm có nghiệm dương bé nhất là khi k = 0.
Với họ nghiệm có nghiệm dương bé nhất là khi k = 0.
Vậy nghiệm dương bé nhất của phương trình đã cho là .
Bài 11 trang 43 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) sin2x + cos3x = 0;
b) sinxcosx = ;
c) sinx + sin2x = 0.
Lời giải:
a) sin2x + cos3x = 0
⇔ sin2x = sin
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = .
b) sinxcosx =
sin2x =
sin2x = sin
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = .
c) sinx + sin2x = 0.
⇔ sinx = – sin2x
⇔ sinx = sin(– 2x)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = .
(Theo https://noc.ac.uk/files/documents/business/an-introduction-to-tidal-modelling.pdf)
a) Độ sâu của nước vào thời điểm t = 2 là bao nhiêu mét?
b) Một con tàu cần mực nước sâu tối thiểu 3,6m để có thể di chuyển vào cảng an toàn. Dựa vào đồ thị của hàm số côsin, hãy cho biết trong vòng 12 tiếng sau khi thủy triều lên lần đầu tiên, ở những thời điểm t nào tàu có thể hạ thủy. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Tại thời điểm t = 2 độ sâu của nước là: h(2) = 0,8cos0,5.2 + 4 ≈ 4,43 m.
Vậy độ sâu của nước ở thời điểm t = 2 là khoảng 4,43 m.
b) Các thời điểm để mực nước sâu là 3,6m tương ứng với phương trình 0,8cos0,5t + 4 = 3,6
⇔ 0,8cos0,5t = – 0,4
⇔ cos0,5t = – 0,5
⇔ cos0,5t = cos
⇔ 0,5t =
⇔ t =
+) Với , trong 12 tiếng ta có các thời điểm
Mà nên k{0;1}.
+) Với , trong 12 tiếng ta có các thời điểm
Mà kZ nên k=1.
Vậy tại các thời điểm giờ thì tàu có thể hạ thủy.
(Theo https://www.britannica.com/science/simple-harmonic-motion)
Xác định các thời điểm t mà tại đó:
a) Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất;
b) Vận tốc con lắc bằng 1,5 cm/s.
Lời giải:
a) Vì nên
Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất khi sin = -1
Vì vậy vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất tại các thời điểm
b) Để vận tốc con lắc bằng 1,5 cm/s thì v = -3sin = 1,5
Dựa vào đồ thị hàm số sin ta có:
Vậy sau các thời điểm thì vận tốc của con lắc đạt 1,5 cm/s.
(Theo https://www.sciencedirect.com/topics/engineering/solar-hour-angle)
a) Viết hàm số biểu diễn tọa độ của điểm E trên trục Bx theo t.
b) Dựa vào đồ thị của hàm số tang, hãy xác định các thời điểm mà tại đó bóng cây phủ qua vị trí tường rào N biết N nằm trên trục Bx với tọa độ xN = – 4 (m). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABE vuông tại B, có:
.
b) Đồ thị của hàm số
Dựa vào đồ thị hàm số để và 6 < t < 18 suy ra các thời điểm để bóng cây phủ qua hàng rào N là 6 < t< 9,4.
Xem thêm các bài giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị giác