Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Lời giải:
Các số 75, 90, 120 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 nên đặt vào phần bội chung của 3 và 5; các số 78, 231 chỉ chia hết cho 3 nên đặt vào phần bội của 3 không thuộc bội chung của 3 và 5; các số 65, 100 chỉ chia hết cho 5 nên đặt vào phần bội của 5 không thuộc vào phần bội chung của 3 và 5; các số 82, 94 không chia hết cho số nào trong hai số 3 và 5 nên đặt vào ngoài miền bội của 3 hoặc bội của 5.
1. Hợp và giao của tập hợp
b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ.
c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.
Lời giải:
a) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt về chuyên môn là: a1; a2; a5; a6; a7; a8; a10.
Vì vậy ta có A = {a1; a2; a5; a6; a7; a8; a10}.
Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt về ngoại ngữ là: a1; a3; a5; a6; a8; a10.
Vì vậy ta có B = {a1; a3; a5; a6; a8; a10}.
b) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt yêu cầu về cả chuyên môn và ngoại ngữ: a1; a5; a6; a8; a10.
Vì vậy ta có C = {a1; a5; a6; a8; a10}.
c) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt yêu cầu ít nhất về cả chuyên môn và ngoại ngữ là: a1; a2; a3; a5; a6; a7; a8; a10.
Vì vậy ta có D = {a1; a2; a3; a5; a6; a7; a8; a10}.
Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A ∪ B và A ∩ B, biết:
a) A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u};
b) A = {x ∈ ℝ| x2 + 2x – 3 = 0}, B = {x ∈ ℝ | |x| = 1}.
Lời giải:
a) Ta có: A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u}
Khi đó A∪B = {a; b; c; d; e; i; u}.
Và A∩B = {a; e}.
b) Ta có x2 + 2x – 3 = 0 ⇔[x=1x=−3
⇒A = {1; - 3}.
Ta có: |x| = 1 ⇔[x=1x=−1
⇒ B = {- 1; 1}.
Khi đó, ta có:
A∪B = {- 3; - 1; 1}.
A∩B = {1}.
Lời giải:
Vì (x, y) ∈A∩B vậy (x, y) vừa thuộc tập hợp A và vừa thuộc tập hợp B nên cặp (x; y) thỏa mãn hệ:
{3x−y=9x−y=1⇔{x=4y=3
Vậy A∩B = {(4; 3)}.
Lời giải:
Gọi C là tập hợp khán giả đã tham gia bình chọn, tập hợp D là tập hợp khán giả bình chọn cho thí sinh A, tập hợp E là tập hợp khán giả bình chọn cho thí sinh B. Ta có số khán giả đã tham gia bình chọn |C| = |D| + |E| - |D∩E| = 85 + 72 – 60 = 97
Vậy số khán giả không tham gia bình chọn là: 100 – 97 = 3
Được biểu thị bằng biểu đồ ven như sau:
2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
b) Xác định tập hợp F gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn.
Lời giải:
a) Dựa vào bảng ta thấy các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ là: a2; a7.
Vì vậy tập hợp E = {a2; a7}.
b) Dựa vào bảng ta thấy các ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn: a3; a4; a9
Vì vậy tập hợp F = {a3; a4; a9}.
b) CE(A ∩ B) và (CEA) ∪ (CEB);
c) CE(A ∪ B) và (CEA) ∩ (CEB).
Lời giải:
Ta có E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}, A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5}.
a) Tập hợp A\B gồm các phần tử thuộc tập A không thuộc tập hợp B nên A \ B = {0; 1; 2}.
Tập hợp B\A gồm các phần tử thuộc tập B không thuộc A nên B \ A = {5}
Khi đó: (A\B)∩(B\A)=∅
Vậy A \ B = {0; 1; 2}, B \ A = {5} và (A\B)∩(B\A)=∅.
b) Tập hợp A∩B là tập gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B nên A∩B = {3; 4}.
Vì tập A∩B là tập con của tập E nên phần bù của tập A∩B trong tập E được xác định là CE(A∩B) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
Vì tập hợp A là tập con của tập E nên tập phần bù của A trong E được xác định là CEA = {5; 6; 7}.
Vì tập hợp B là tập con của tập E nên tập phần bù của B trong E được xác định là CEB = {0; 1; 2; 6; 7}.
Do đó (CEA)∪(CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
Vậy CE(A∩B) = {0; 1; 2; 5; 6; 7} và (CEA)∪(CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
c) Tập hợp A∪B là tập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B nên A∪B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Vì A∪B là tập con của tập E nên tập phần bù của tập hợp A∪B trong E là CE(A∪B) = {6; 7}.
Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}. Do đó (CEA)∩(CEB) = {6;7}.
Vậy CE(A∪B) = {6; 7} và (CEA)∩(CEB) = {6;7}.
Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây:
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (1; 3) ∪[- 2; 2] = [- 2; 3)
b) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (- ∞; 1) ∩ [0; π] = [0; 1).
c) Ta có sơ đồ sau:
Vậy [12;3)\(1;+∞)=[12;1]
d) Ta có sơ đồ sau:
Vậy Cℝ[- 1; + ∞) = (- ∞; -1).
Bài tập
Bài 1 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp A ∪ B và A ∩ B với:
a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím};
b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.
Lời giải:
a) Ta có tập A∪B là tập các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B nên A∪B = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím}.
Tập hợp A∩B là tập các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc B nên A∩B = {lục; lam}.
Vậy A∪B = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím} và A∩B = {lục; lam}.
b) Mọi tam giác đều đều là tam giác cân nên tập A ⊂ B. Do đó A∪B = B và A∩B=A.
Vậy A∪B= B và A∩B=A.
Bài 2 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A ∩ B trong mỗi trường hợp sau:
a) A = {x ∈ ℝ | x2 – 2 = 0}, B = {x ∈ ℝ | 2x – 1 < 0};
b) A = {(x; y)| x, y ∈ ℝ , y = 2x – 1}, B = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, y = - x + 5};
c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.
Lời giải:
a) Ta có x2 – 2 = 0 ⇔ x2 = 2 ⇔ [x=√2x=−√2 ⇒ A = { −√2;√2}.
Ta lại có 2x – 1 < 0 ⇔ x < 12. Khi đó B = (−∞;12)
Tập A∩B gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên A∩B = {−√2}
b) Vì (x; y) ∈A∩B nên (x; y) thỏa mãn hệ sau:
{y=2x−1y=−x+5⇔{x=2y=3
Vậy A∩B= {(2; 3)}
c) Ta thấy hình vuông vừa là hình chữ nhật và cũng là hình thoi. Do đó A∩B là tập hợp các hình vuông.
Vậy tập A∩B là tập hợp các hình vuông.
Lời giải:
Tập hợp E gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Tập hợp A gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là bội của 3 nên A = {0; 3; 6; 9}.
Tập hợp B gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là ước của 6 nên B = {1; 2; 3; 6}.
Khi đó:
Tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên A \ B = {0; 9}.
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên B\A = {1; 2}.
Vì A là tập con của tập E nên tập hợp CEA là tập phần bù của tập hợp A trong tập E được xác định là CEA = {1; 2; 4; 5; 7; 8}.
Vì B là tập con của tập E nên tập hợp CEB là tập phần bù của tập hợp B trong tập E được xác định là CEB = {0; 4; 5; 7; 8; 9}
Tập hợp A∪B là tập các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nên A∪B= {0; 1; 2; 3; 6; 9}.
Do A∪B là tập con của tập hợp E nên tập phần bù của tập A∪B trong E được xác định là CE(A∪B) = {4; 5; 7; 8}.
Tập hợp A∩B là tập các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên A∩B = {3; 6}.
Do A∩B là tập con của tập E nên tập phần bù của tập A∩B trong tập E được xác định là CE(A∩B) = {0; 1; 2; 4; 5; 7; 8; 9}.
Lời giải:
a) Tập hợp A là con của tập hợp A∪B vì tập hợp A∪B gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B nên các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp A∪B.
Biểu đồ ven:
b) Tâp hợp A∩B là tập con của tập hợp A vì, tập hợp A∩B gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B nên các phần tử của tập A∩B đều thuộc tập hợp A.
Biểu đồ ven:
a) có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?
b) có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?
Lời giải:
a) Ta có biểu đồ ven như sau:
Gọi tập hợp A là tập các học sinh thích học môn Toán, tập hợp B là tập các học sinh thích môn Tiếng Anh. Khi đó n(A) = 20 và n(B) = 16 và n(A∩B) = 12.
Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh là:
n(A∪B) = n(A) + n(B) - n(A∩B) = 20 + 16 – 12 = 24.
Vậy có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh.
b) Số học sinh không thích cả hai môn này là 35 – 24 = 11.
Vậy có 11 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh.
Bài 6 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây:
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (−∞;0]∪[−π;π] = (- ∞; π]
b) Ta có sơ đồ sau:
Vậy [– 3,5; 2] ∩ ( – 2; 3,5) = (- 2; 2].
c) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (−∞;√2]∩[1;+∞)=[1;√2]
d) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (−∞;√2]\[1;+∞) = (- ∞; 1).
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: