Giải SBT Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
Giải SBT Toán 8 trang 59
a) Hai đoạn thẳng AB và PQ tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và RS.
b) Hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN.
c) Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng PQ và EF.
Lời giải:
⦁ Ta có
Do đó hai đoạn thẳng AB và PQ không tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và RS.
⦁ Ta có
Do đó hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN.
⦁ Ta có
Do đó, hai đoạn thẳng AB và CD không tỉ lệ với hai đoạn thẳng PQ và EF.
Vậy phát biểu b là đúng.
Lời giải:
Để hai đoạn thẳng EF và GH tỉ lệ với hai đoạn thẳng IK và MN thì
Thay EF = 6 cm, GH = 3 cm, IK = 5 cm, MN = x cm, ta có
Suy ra (cm)
Vậy x = 2,5 cm.
Lời giải:
Xét ∆ABC với MN // BC, ta có: (định lí Thalès)
Do đó
Suy ra AN = 4 cm.
Giải SBT Toán 8 trang 60
Lời giải:
Tòa nhà MN và cột cờ AB cùng vuông góc với mặt đất nên MN // AB.
Xét ∆MNP với MN // AB, ta có: (hệ quả của định lí Thalès)
Hay .
Suy ra .
Vậy chiều cao MN của toà nhà là 269 m.
a) AH = AK;
b) AH2 = AK2 = HB.KC.
Lời giải:
a) Đặt AB = c, AC = b.
Xét ∆BDH với BD // AC (cùng vuông góc với AB), ta có:
(hệ quả của định lí Thalès)
Mà BD = AB (do ∆ABD vuông cân tại B) nên
Suy ra hay .
Do đó (1)
Tương tự, ∆ABK với AB // CF (cùng vuông góc với AC) và CF = AC (do ∆ACF vuông cân tại C), theo hệ quả của định lí Thalès ta có:
Suy ra
Hay
Do đó (2).
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK.
b) Từ và (câu a), ta có
Mà AK = AH nên
Do đó, AH2 = AK2 = HB.KC.
a) IK // AB;
b) EI = IK = KF.
Lời giải:
a) Vì M là trung điểm của CD nên DM = MC.
Do AB // CD, M ∈ CD nên AB // DM, AB // CM.
Xét ∆IDM với AB // DM, ta có: (do DM = MC) (1)
Xét ∆MKC với AB // CM, ta có: (2).
Từ (1) và (2) suy ra
Xét ∆ABM có nên IB // AB (định lí Thalès đảo).
b) Áp dụng định lí Thalès cho ∆ADM với EI // DM, ta có (3)
Áp dụng định lí Thales cho ∆AMB với IK // AB, ta có
Áp dụng định lí Thales cho ∆BMC với KF // MC, ta có
Do đó, ta có: .
Suy ra EI = KF (do DM = MC). (*)
Mặt khác, áp dụng định lí Thalès cho ∆AMC với IK // MC, ta có: (4)
Từ (3) và (4) suy ra hay IK = EI (do MC = DM). (**)
Từ (*) và (**) suy ra EI = IK = KF
a) AE2 = EK.EG;
b)
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC.
Mà K ∈ BC, G ∈ CD nên AD // BK, AB // DG.
Xét ∆AED với BK // AD, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Xét ∆EDG với AB // DG, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra nên AE2 = EK.EG.
b) Xét ∆ADE với BK // AD, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Xét ∆EDG với AB // DG, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra
Do đó
Vậy
Lời giải:
Kẻ đường cao MH của tam giác AMN và đường cao BK của tam giác ABC.
Do đó MH // BK (cùng vuông góc với AC).
Xét ∆ABK với MH // BK, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Lời giải:
Kẻ BO ⊥ CD, CM ⊥ BD, BO cắt CM tại I , suy ra D là trực tâm của ∆BIC hay DI ⊥ BC.
Mặt khác, AH ⊥ BC suy ra I, D, A thẳng hàng.
Do nên ED ⊥ DC, DF ⊥ DB
Ta có: ED ⊥ DC, BO ⊥ CD, I ∈ BO nên ED // BI;
DF ⊥ DB, CM ⊥ BD, I ∈ CM nên DF // CI.
Xét ∆ABI với DE // BI, ta có: (hệ quả của định lí Thalès)
Xét ∆ACI với DF // IC, ta có: (hệ quả của định lí Thalès)
Suy ra
Xét ∆ABC có nên EF// BC (định lí Thalès đảo).
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: