Giải SBT Toán 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
Giải SBT Toán 8 trang 67
a) Độ dài các đoạn thẳng AE, EC;
b) Khoảng cách từ O đến đường thẳng AC;
c) Độ dài đường phân giác AD (theo đơn vị centimét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười);
d) Diện tích tam giác DOE.
Lời giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A nên theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AC2 + AB2 = 62 + 82 = 100, suy ra BC = 10 (cm).
Xét ∆ABC có BE là phân giác góc ABC nên (tính chất đường phân giác).
Suy ra
Vậy (cm); (cm).
b) Kẻ OH ⊥ AC tại H. Khi đó khoảng cách từ O đến đường thẳng AC là độ dài đoạn thẳng OH.
Ta có OH ⊥ AC, AB ⊥ AC nên OH // AB.
Xét ∆ABE với OH // AB, ta có: (định lí Thalès) (1).
Xét ∆AEB có AO là phân giác của góc CAB nên (tính chất đường phân giác)
Suy ra hay (2).
Từ (1) và (2) ta có , suy ra (cm).
c) Kẻ DK ⊥ AC, DI ⊥ AB, suy ra
Tứ giác AKDI có nên AKDI là hình chữ nhật
Lại có đường chéo AD là phân giác nên AKDI là hình vuông.
Suy ra AK = DK = DI.
Ta có S∆ABC = S∆ADC + S∆ADB nên
Hay AC.AB = AC.DK + AB.DI = (AB + AC).DK (do DK = DI).
Từ đó, ta có:
Xét ∆AKC vuông tại K có AD2 = AK2 + DK2 (định lí Pythagore)
Suy ra AD2 = AK2 + DK2 = DK2 + DK2 = 2DK2
Do đó (cm).
d) Ta có: (cm2).
Mà
Do đó (cm2).
Tương tự, ta có:
Xét ∆ABC có AD là đường phân giác của góc CAB nên (tính chất đường phân giác)
Suy ra hay
Nên
Suy ra (cm2)
Lại có
Suy ra (cm2).
Lời giải:
Trong ∆ABC có:
AD là phân giác góc A nên , suy ra hay (1)
CE là phân giác góc C nên , suy ra hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy: AB = 2.10 = 20 cm;
BC = 2.12 = 24 cm;
AC = 2.15 = 30 cm.
a)
b) EF // AB.
Lời giải:
a) Tam giác ABD có AE là đường phân giác của góc A nên (1).
Tam giác ABC có BF là đường phân giác của góc B nên (2).
Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC, do đó (3)
Từ (1) và (2) suy ra
b) Ta có: suy ra hay
Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình bình hành ABCD. Khi đó O là trung điểm của AC, BD nên BD = 2OD và AC = 2OC.
Do đó hay
Xét ∆ODC có nên EF // CD (định lí Thalès đảo)
Mà AB // CD (do ABCD là hình bình hành)
Do đó EF // AB.
Giải SBT Toán 8 trang 68
Lời giải:
Ta có E nằm trên đường trung trực của đoạn AD nên EA = ED, do đó tam giác AED cân tại E.
Suy ra
Mà (do AD là đường phân giác của tam giác ABC)
Do đó
Lại có hai góc ở vị trí so le trong nên DE // AB.
Xét ∆ABC với DE // AB, ta có (hệ quả của định lí Thalès)
Mặt khác, do AD là đường phân giác của góc BAC nên
Nên
Suy ra , do đó
Vậy (cm).
Lời giải:
Ta có suy ra MD là đường phân giác của góc AMB.
Do đó
Vậy người đó có thể ước lượng được tỉ số khoảng cách từ vị trí M đang đứng đến điểm A và đến điểm B mà không cần phải đo trực tiếp hai khoảng cách đó bằng cách đo các khoảng cách DA, DB và tính
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: