Giải SBT Toán 11 Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
A. 1.
B. −1731 .
C. 1731 .
D. – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có tan(a+b)=tana+tanb1−tana.tanb=17+341−17.34=25282528=1 .
Bài 16 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu sinα=1√3 với 0<α<π2 thì giá trị của cos(α+π3) bằng:
A. √66−12 .
B. √6−3 .
C. √66−3 .
D. √6−12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì 0<α<π2 nên cos α > 0, do đó từ sin2 α + cos2 α = 1, suy ra
cosα=√1−sin2α=√1−(1√3)2=√63.
Ta có cos(α+π3)=cosαcosπ3−sinα sinπ3=√63.12−1√3.√32=√66−12 .
A. 119 .
B. 129 .
C. 139 .
D. 149 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có P=(1−3cos2α)(2+3cos2α)
Bài 18 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:
A. sin4x+cos4x=3−cos4x4 .
B. sin4x+cos4x=3+cos4x4 .
C. sin4x+cos4x=3+cos4x2 .
D. sin4x+cos4x=3−cos4x2 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có sin4 x + cos4 x = 1 – 2sin2 x cos2 x (theo Bài 9a)
= 1 – 2 (sin x cos x)2 = 1−2(sin2x2)2=1−2.sin22x4=1−2(1−cos22x)4
=1−2−2cos22x4=4−2+2cos22x4=3+(2cos22x−1)4=3+cos4x4.
Vậy sin4x+cos4x=3+cos4x4 .
A. – 2cos x.
B. – cos x.
C. 0.
D. sin x – cos x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có cos(120° – x) + cos(120° + x) – cos x
= cos 120° cos x + sin 120° sin x + cos 120° cos x – sin 120° sin x – cos x
= 2 cos 120° cos x – cos x
= 2 . (−12) . cos x – cos x
= – cos x – cos x
= – 2 cos x.
Bài 20 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu cosa=34 thì giá trị của cosa2cosa2 bằng:
A. 2316 .
B. 78 .
C. 716 .
D. 238 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có cosa2cosa2=cos2a2=1+cos2.a22=1+cosa2=1+342=78 .
Bài 21 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu cosa=√53 thì giá trị của biểu thức A=4sin(a+π3)sin(a−π3) bằng:
A. −119 .
B. 119 .
C. −19 .
D. 19 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có A=4sin(a+π3)sin(a−π3)
=−2(cos2a−cos2π3)
Bài 22 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu cosa=13, sinb=−23 thì giá trị cos(a + b) cos(a − b) bằng:
A. −23 .
B. 13 .
C. 23 .
D. −13 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có cos(a + b) cos(a − b)
=12(cos2a+cos2b)
Bài 23 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Giá trị của biểu thức P=sinπ9+sin5π9cosπ9+cos5π9 bằng:
A. 1√3 .
B. −1√3 .
C. √3 .
D. −√3 .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có P=sinπ9+sin5π9cosπ9+cos5π9=2sinπ9+5π92cosπ9−5π922cosπ9+5π92cosπ9−5π92
=sinπ3cos(−2π9)cosπ3cos(−2π9)=sinπ3cosπ3=√3212=√3.
Bài 24 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Rút gọn biểu thức A=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x ta được kết quả là:
A. tan x.
B. tan 3x.
C. tan 2x.
D. tan x + tan 2x + tan 3x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có A=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x =(sinx+sin3x)+sin2x(cosx+cos3x)+cos2x
=2sinx+3x2cosx−3x2+sin2x2cosx+3x2cosx−3x2+cos2x =2sin2xcos(−x)+sin2x2cos2xcos(−x)+cos2x
=sin2x(2cosx+1)cos2x(2cosx+1)=sin2xcos2x=tan2x.
Bài 25 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sina=23 với π2<a<π . Tính:
a) cos a, tan a;
b) sin(a+π4), cos(a−5π6), tan(a+2π3) ;
c) sin 2a, cos 2a.
Lời giải:
a) Vì π2<a<π nên cos a < 0, do đó từ sin2 a + cos2 a = 1, suy ra
cosa=−√1−sin2a=−√1−(23)2=−√53.
Ta có tana=sinacosa=23−√53=−2√55.
b) sin(a+π4)=sinacosπ4+cosasinπ4=23.√22+(−√53).√22=2√2−√106 .
cos(a−5π6)=cosacos5π6+sinasin5π6=(−√53).(−√32)+23.12=√15+26.
tan(a+2π3)=tana+tan2π31−tanatan2π3=−2√55+(−√3)1−(−2√55).(−√3)=8√5+9√37.
c) sin2a=2sinacosa=2.23.(−√53)=−4√59 .
cos2a=2cos2a−1=2.(−√53)2−1=19.
Bài 26 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cos a = 0,2 với π < a < 2π. Tính sina2 , cosa2 , tana2 .
Lời giải:
Do π < a < 2π nên π2<a2<π . Suy ra sina2>0, cosa2<0 .
Ta có: sin2a2=1−cosa2=1−0,22=0,4 , suy ra sina2=√105 .
Do đó, cosa2=−√1−sin2a2=−√1−(√105)2=−√155 .
tana2=sina2cosa2=√105−√155=−√63.
Bài 27 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tana2=1√2 . Tính sin a, cos a, tan a.
Lời giải:
Ta có sina=2sina2cosa2=2sina2cosa2sin2a2+cos2a2 (do sin2a2+cos2a2=1 )
=2tana2tan2a2+1=2.1√2(1√2)2+1=2√23.
cosa=cos2a2−sin2a2=cos2a2−sin2a2sin2a2+cos2a2=1−tan2a2tan2a2+1=1−(1√2)2(1√2)2+1=13.
tana=sinacosa=2√2313=2√2.
Lời giải:
Ta có cos(a + 2b) = 2cos a
⇔ cos[(a + b) + b] = 2cos[(a + b) – b]
⇔ cos(a + b) . cos b – sin(a + b) . sin b = 2[cos(a + b) . cos b + sin(a + b) . sin b]
⇔ cos(a + b) . cos b – 2 cos(a + b) . cos b = 2 sin(a + b) . sin b + sin(a + b) . sin b
⇔ – cos(a + b) . cos b = 3 sin(a + b) . sin b
⇔ sin(a + b) . sin b = −13 cos(a + b) . cos b
⇔sin(a+b)sinbcos(a+b)cosb=−13
⇔ tan(a + b) tan b = −13 .
Bài 29 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:
a) tan A + tan B + tan C = tan A . tan B . tan C (với điều kiện tam giác ABC không vuông);
b) tanA2.tanB2+tanB2.tanC2+tanC2.tanA2=1 .
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC không vuông nên A, B, C khác π2 , do đó tan A, tan B, tan C xác định.
Do A + B + C = π nên A + B = π – C, do đó tan(A + B) = tan(π – C) = tan(– C) = – tanC.
Mà tan(A+B)=tanA+tanB1−tanAtanB .
Khi đó tanA+tanB1−tanA tanB=−tanC
⇔ tan A + tan B = – tan C . (1 – tan A . tan B)
⇔ tan A + tan B = – tan C + tan A . tan B . tan C
⇔ tan A + tan B + tan C = tan A . tan B . tan C.
b) Ta có A+B+C2=π2 , suy ra A2+B2=π2−C2 nên tan(A2+B2)=cotC2
⇔tanA2+tanB21−tanA2.tanB2=1tanC2
⇔(tanA2+tanB2)tanC2=1−tanA2.tanB2
⇔tanA2.tanC2+tanB2.tanC2+tanA2.tanB2=1
⇔tanA2.tanB2+tanB2.tanC2+tanC2.tanA2=1.
a) Tính tan(^BAM+^DAN) .
b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?
Hình 4
Lời giải:
a) Trong tam giác vuông ABM, có tan^BAM=BMBA=12 .
Trong tam giác vuông ADN, có tan^DAN=DNAD=DNDC=13 .
Do đó, tan(^BAM+^DAN)=tan^BAM+tan^DAN1−tan^BAM.tan^DAN=12+131−12.13=1 .
b) Từ câu a) ta có tan(^BAM+^DAN) = 1 nên ^BAM+^DAN=45° .
Suy ra .
Vậy góc chiếu sáng của đèn pin bằng 45°.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị