Giải SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Dãy số

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 1: Dãy số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Dãy số

Bài 1 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết u1 = 2 và un=un1+12  với mọi n ≥ 2. Ba số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt là:

A. 2; 1; 32 .

B. 2; 32;  52 .

C. 2; 32;  54 .

D. 2;32 ; 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: u1 = 2; u2=u1+12=2+12=32 ; u3=u2+12=32+12=54 .

Bài 2 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un=2n21n2+2 . Số hạng u10 là:

A. 1912 .  

B. 3334 .

C. 199102 .

D. 34 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có u10=2.1021102+2=199102 .

Bài 3 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un=n+13n2 . Với uk=819  là số hạng của dãy số thì k bằng:

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sử uk=819  là một số hạng của dãy số (un).

Khi đó k ∈ ℕ* và uk=k+13k2=819 , suy ra 19(k + 1) = 8(3k – 2)

⇔ 19k + 19 = 24k – 16

⇔ 24k – 19k = 19 + 16

⇔ 5k = 35

⇔ k = 7 (t/m).

Vậy k = 7.

Bài 4 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un = 3n. Số hạng un + 1 bằng:

A. 3n . 3.

B. 3n + 3.

C. 3n + 1.

D. 3(n + 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có un + 1 = 3n + 1 = 3n . 31 = 3n . 3.

Bài 5 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số giảm là:

A. un=3n1n+1 .

B. un = n3.

C. un=13n+1 .

D. un=n .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đáp án C, ta có:

un+1un=13n+1+113n+1=13n+213n+1

              =3n+13n+23n+1.3n+2=3.3n9.3n3n+1.3n+2=6.3n3n+1.3n+2<0 với mọi n ∈ ℕ*.

Suy ra un + 1 – un < 0, tức là un + 1 < un.

Vậy dãy số (un) với un=13n+1  là dãy số giảm.

Bài 6 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un = cos n. Dãy số (un) là:

A. Dãy số tăng.

B. Dãy số giảm.

C. Dãy số bị chặn.  

D. Dãy số bị chặn dưới, không bị chặn trên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có – 1 ≤ cos n ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, – 1 ≤ un ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Khi đó dãy số (u­n) bị chặn trên bởi 1 và bị chặn dưới bởi – 1.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn.

Bài 7 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Tính tổng 6 số hạng đầu của dãy số (un), biết un = 3n – 1.

Lời giải:

Ta có u1 = 3 . 1 – 1 = 2; u2 = 3 . 2 – 1 = 5;

u3 = 3 . 3 – 1 = 8; u4 = 3. 4 – 1 = 11;

u5 = 3 . 5 – 1 = 14; u6 = 3 . 6 – 1 = 17.

Do đó, u1 + u2 + u+ u4 + u5 + u6 = 2 + 5 + 8 + 11 + 14 + 17 = 57.

Vậy tổng 6 số hạng đầu của dãy số (u­n) là 57. 

Bài 8 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết u1 = 2 và un=2+un12  với mọi n ≥ 2. Viết năm số hạng đầu của dãy số và dự đoán công thức của số hạng tổng quát un.

Lời giải:

Năm số hạng đầu của dãy số (un) là: u1 = 2;

u2=2+u12=2+22=6;

u3=2+u22=2+62=8=22;

u4=2+u32=2+222=10;

u5=2+u42=2+102=12=23.

Ta thấy 2=2.1+1 ; 6=2.2+1 ; 8=2.3+1 ;

10=2.4+112=2.5+1 .

Khi đó dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số (un) là un=2n+1 .

Bài 9 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hàm số y=2x12x2+1  có đồ thị (C). Với mỗi số nguyên dương n, gọi An là giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng x = n. Xét dãy số (un), biết un là tung độ của điểm An. Hãy tìm công thức của số hạng tổng quát un.

Lời giải:

Với x = n, ta có yn=2n12n2+1 , suy ra Ann;2n12n2+1 .

Vì dãy số (un) có un là tung độ của điểm An, do đó un=2n12n2+1 .

Vẫy công thức của số hạng tổng quát là un=2n12n2+1 .

Bài 10 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un), biết Cho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

a) Viết bốn số hạng đầu của dãy số.

b) Chứng minh rằng un + 4 = un với mọi n ≥ 1.

c) Tính tổng 12 số hạng đầu của dãy số.

Lời giải:

a) Bốn số hạng đầu của dãy số (un) là:

 Cho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

 Cho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

Vậy un + 4 = un với mọi n ≥ 1.

c) Theo câu b) ta có un + 4 = un với mọi n ≥ 1.

Do đó, u1 = u= u9, u2 = u6 = u10, u3 = u7 = u11, u4 = u8 = u12.

Tổng 12 số hạng đầu của dãy số là:

u1 + u2 + u3 + u4 + ... + u12 = 3(u1 + u2 + u3 + u4)

                                        = 322+22+22+22=0 .   

Bài 11 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết:

a) un = 2n + 3;

b) un = 3n – n;

c) un=n2n ;

d) un = sin n.  

Lời giải:

a) Ta có un + 1 = 2(n + 1) + 3 = 2n + 5.

Xét un + 1 – un = (2n + 5) – (2n + 3) = 2 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, un + 1 > un với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với un = 2n + 3 là dãy số tăng.

b) Ta có un + 1 = 3n + 1 – (n + 1) = 3 . 3n – n – 1.

Xét un + 1 – u­n = (3 . 3n – n – 1) – (3n – n) = 3 . 3n – 3n – 1 = 2 . 3n – 1 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, un + 1 > un với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với u­n = 3n – n là dãy số tăng.

c) Ta có un + 1 = n+12n+1  = n+12.2n .

Xét  un+1un=n+12.2nn2n=n+12n2.2n =n+14n2.2n

                      =n+14n2.2nn+1+4n=3n+12.2nn+1+4n<0 với mọi n ∈ ℕ*.

(do – 3n + 1 < 0, 2n > 0 và  với mọi n ∈ ℕ*).

Do vậy, un + 1 < un với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với un=n2n  là dãy số giảm.

Bài 12 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un=an+2n+1  với a là số thực. Tìm a để dãy số (un) là dãy số tăng.  

Lời giải:

Ta có un+1=an+1+2n+1+1=an+a+2n+2 .

Xét un+1un=an+a+2n+2an+2n+1=an+a+2n+1an+2n+2n+2n+1

=an2+an+an+a+2n+2an22an2n4n+2n+1 =a2n+2n+1.

Để dãy số (un) là dãy số tăng thì un + 1 > un với mọi n ∈ ℕ* hay un + 1 – u> 0 với mọi n ∈ ℕ*, tức là a2n+2n+1>0  với mọi n ∈ ℕ*.

Mà n + 2 > 0, n + 1 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Nên a2n+2n+1>0  ⇔ a – 2 > 0 ⇔ a > 2.

Vậy (un) là dãy số tăng khi a > 2.

Bài 13 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Chứng minh rằng:

a) Dãy số (un) với un=n2+1  bị chặn dưới;

b) Dãy số (u­n) với un = – n– n bị chặn trên;  

c) Dãy số (un) với un=2n+1n+2  bị chặn. 

Lời giải:

a) Ta có n2 ≥ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, n2+11+1=2  với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với un=n2+1  bị chặn dưới.

b) Ta có – n2 – n ≤ – 2 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) với un = – n– n bị chặn trên.

c) Ta có 2n+1n+2>0  với mọi n ∈ ℕ*. Do đó, dãy số (un) với un=2n+1n+2  bị chặn dưới. (1)

Lại có 2n+1n+2=2n+23n+2=23n+2<2  với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) với un=2n+1n+2  bị chặn trên. (2)

Từ (1) và (2), suy ra dãy số (un) với un=2n+1n+2  bị chặn. 

Bài 14 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1Với mỗi số nguyên dương n, lấy n + 6 điểm cách đều nhau trên đường tròn. Nối mỗi điểm với điểm cách nó hai điểm trên đường tròn đó để tạo thành các ngôi sao như Hình 1. Gọi un là số đo góc ở đỉnh tính theo đơn vị độ của mỗi ngôi sao thì ta được dãy số (un). Tìm công thức của số hạng tổng quát un.

 Với mỗi số nguyên dương n, lấy n + 6 điểm cách đều nhau trên đường tròn

Lời giải:

Ta thấy đường tròn được chia thành n + 6 cung bằng nhau và mỗi cung có số đo bằng 360n+6° . Do mỗi điểm được nối với điểm cách nó hai điểm trên đường tròn nên góc ở đỉnh của mỗi ngôi sao là góc nội tiếp chắn n + 6 – 2 . 3 = n cung bằng nhau đó. Suy ra số đo góc ở đỉnh tính theo đơn vị độ của mỗi ngôi sao là un=12.360n+6.n=180nn+6 .

Xem thêm lời giải bài tập SBT Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Bài 2: Cấp số cộng

Bài 3: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2

Câu hỏi liên quan

Đáp án đúng là: A Ta có un + 1 = 3n + 1 = 3n . 31 = 3n . 3.
Xem thêm
Đáp án đúng là: C Ta có – 1 ≤ cos n ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*. Do đó, – 1 ≤ un ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*. Khi đó dãy số (u­n) bị chặn trên bởi 1 và bị chặn dưới bởi – 1. Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn.
Xem thêm
Ta có u1 = 3 . 1 – 1 = 2; u2 = 3 . 2 – 1 = 5; u3 = 3 . 3 – 1 = 8; u4 = 3. 4 – 1 = 11; u5 = 3 . 5 – 1 = 14; u6 = 3 . 6 – 1 = 17. Do đó, u1 + u2 + u3 + u4 + u5 + u6 = 2 + 5 + 8 + 11 + 14 + 17 = 57. Vậy tổng 6 số hạng đầu của dãy số (u­n) là 57. 
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Dãy số (sbt)
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!