Giải Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7
Giải SBT Toán 10 trang 97 Tập 2
A. (1; - 4);
B. (- 3; 4);
C. (3; - 4);
D. (1; - 2).
Lời giải:
Tọa độ của vectơ là:
Vậy chọn đáp án C.
A. (4; - 3);
B. (- 4; - 3);
C. (- 4; 3);
D. (4; 3).
Lời giải:
Do trọng tâm tam giác là gốc tọa độ nên ta có:
.
Suy ra tọa độ C(– 4; 3).
Vậy chọn đáp án C
Giải SBT Toán 10 trang 98 Tập 2
Bài 73 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Ta có:
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : ;
nên độ dài vectơ : .
Vậy chọn đáp án D
A. 2x – y = 0;
B. 2x – y + 4 = 0;
C. 2x + y + 4 = 0;
D. x + 2y + 2 = 0.
Lời giải:
Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0
Nên ∆ có dạng 2x – y + c = 0
M(-2; 0) thuộc ∆ nên 2. (-2) – 0 + c = 0
Suy ra đường thẳng ∆ là: 2x – y + 4 = 0.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 75 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng
Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:
A. 300;
B. 450;
C. 900;
D. 600.
Lời giải:
Ta thấy vectơ chỉ phương của là:
Vectơ chỉ phương của là:
Ta có: cos
Suy ra = 150
Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.
Do đó
Vậy chọn đáp án A.
Bài 76 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm M(4; - 2) đến đường thẳng ∆: x – 2y + 2 = 0.
A. ;
B. ;
C. 2;
D. .
Lời giải:
Khoảng cách từ M đến là:
Vậy chọn đáp án B.
Bài 77 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình đường tròn?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Theo định nghĩa ta có phương trình đường tròn có dạng:
Do đó ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án B.
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Theo định nghĩa phương trình chính tắc của Hypebol là: (a, b > 0).
Ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án D.
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Phương trình chính tắc của Parabol có dạng: (p > 0)
Do đó hệ số của x luôn dương.
Ta thấy chỉ có phương trình thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án A.
Giải SBT Toán 10 trang 99 Tập 2
Bài 80 trang 99 SBT Toán 10 Tập 2: Đường elip có hai tiêu điểm là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đường elip có
Suy ra
Do đó 2 tiêu điểm của Elip đối xứng với nhau qua Oy sẽ có tọa độ là: (-2;0) và (2;0)
Vậy chọn đáp án A.
a) Lập phương trình các đường thẳng AB, BC, AC.
b) Tìm tọa độ các điểm G, H, I.
c) Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB:
Phương trình đường thẳng AB là: x + 3 – (y + 1) = 0 ⇔ x – y + 2 = 0.
Đường thẳng AC có vectơ chỉ phương là: , khi đó vectơ pháp tuyến là: = (1; 2). Suy ra phương trình đường thẳng AC là: 1(x + 3) + 2(y + 1) = 0 ⇔ x + 2y + 5 = 0 .
Đường thẳng BC có vectơ chỉ phương là: , khi đó vectơ pháp tuyến là: = (1; 0). Suy ra phương trình đường thẳng BC là: 1(x – 3) + 0(y – 5) = 0 ⇔ x – 3 = 0.
b) Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ là:
Suy ra G(1; 0).
AH vuông góc với BC nên đường thẳng AH có vectơ pháp tuyến là: .
Phương trình đường thẳng AH đi qua A(-3; -1): 0.(x + 3) – 9(y +1) = 0 ⇔ y + 1 = 0.
CH vuông góc với AB nên đường thẳng CH có vectơ pháp tuyến là: = 6(1; 1).
Phương trình đường thẳng CH đi qua C(3; -4): 1.(x - 3) + 1.(y + 4) = 0 ⇔ x + y + 1 = 0.
H là giao của AH và CH nên là nghiệm của hệ phương trình:
⇒ H(0; -1).
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC; d1, d2 lần lượt là trung trực của AB, BC
Suy ra M(0; 2) và N
Đường thẳng d1 vuông góc với AB nên có vectơ pháp tuyến là: = 6(1; 1).
Phương trình đường thẳng d1 đi qua M(0; 2) là: 1.(x – 0) + 1.(y – 2) = 0 hay x + y – 2 = 0.
Đường thẳng d2 vuông góc với BC nên có vectơ pháp tuyến là: .
Phương trình đường thẳng d1 đi qua N là: 0(x – 0) – 9(y – ) = 0 ⇔ y – = 0.
Giao điểm của d1 và d2 là tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên tọa độ I là nghiệm của hệ:
Do đó I .
c) Diện tích tam giác ABC:
S = = .
Vậy diện tích tam giác ABC là 27 đvdt.
Bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm F1(- 4; 0) và F2 (4; 0).
a) Lập phương trình đường tròn có đường kính là F1F2.
Lời giải:
a) Gọi I là tâm đường tròn, suy ra I là trung điểm của
Bán kính đường tròn là: R =
Vậy phương trình đường tròn là: .
b)
Theo định nghĩa Elip tập hợp các điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 12 là một đường elip (E) nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có:
Suy ra b2 = a2 – c2 = 62 – 42 = 20.
Phương trình chính tắc của Elip là: .
c) Theo định nghĩa Hypebol tập hợp các điểm M thỏa mãn |MF1 – MF2| = 4 nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có:
Suy ra b2 =
Phương trình chính tắc của Hypebol là: .
Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC, K là hình chiếu của C lên AB.
Do CK vuông góc với AB nên AB có dạng: 3x – y + c = 0.
Thay A(-1; -2) vào phương trình trên ta có: 3. (-1) – (-2) + c = 0 ⇒ c = 1.
Phương trình đường thẳng AB: 3x – y + 1 = 0.
B là giao của AB và BM nên tọa độ của B là nghiệm của hệ:
Suy ra B(1; 4)
Do C thuộc CK nên C(5 – 3t; t)
M là trung điểm AC nên M
M thuộc BM nên thay tọa độ M vào phương trình BM ta có:
⇔ 20 – 15t + t – 2 – 18 = 0
⇔ – 14t = 0
⇔ t = 0
Suy ra C(5; 0).
Lời giải:
Gọi M(x; y). Ta có ;
Do MA = 2MB nên
⇔ (x – 1)2 + y2 = 4[x2 + (y – 3)2]
⇔ x2 – 2x + 1 + y2 = 4x2 + 4y2 – 24y + 36
⇔ 3x2 + 2x + 3y2 – 24y + 35 = 0
⇔ x2 + x + y2 – 8y + = 0
⇔ x2 + 2. .x + + y2 – 2.4.y + 42 + = 0
⇔ + y2 – 2.4.y + 42 + = 0
Phương trình trên là phương trình đường tròn.
Suy ra tập hợp điểm M là đường tròn tâm I bán kính .
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng