Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm F1(- 4; 0) và F2 (4; 0). a) Lập phương trình đường tròn
122
24/01/2024
Bài 82 trang 99 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm F1(- 4; 0) và F2 (4; 0).
a) Lập phương trình đường tròn có đường kính là F1F2.
b) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn MF1 + MF2 = 12 là một đường conic (E). Cho biết (E) là đường conic nào và viết phương trình chính tắc của (E).
c) Tập hợp các điểm M trong mặt phẳng tọa độ thỏa mãn |MF1−MF2|=4 là một đường conic (H). Cho biết (H) là đường conic nào và viết phương trình chính tắc của (H).
Trả lời
a) Gọi I là tâm đường tròn, suy ra I là trung điểm của F1F2 ⇒I(0;0)
Bán kính đường tròn là: R = 12F1F2=12.√(−4−4)2+02=4
Vậy phương trình đường tròn là: x2+y2=16 .
b)
Theo định nghĩa Elip tập hợp các điểm M thỏa mãn MF1 + MF2 = 12 là một đường elip (E) nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có: MF1+MF2=2a=12⇒a=6
Suy ra b2 = a2 – c2 = 62 – 42 = 20.
Phương trình chính tắc của Elip là: x236+y220=1 .
c) Theo định nghĩa Hypebol tập hợp các điểm M thỏa mãn |MF1 – MF2| = 4 nhận 2 tiêu điểm là F1(-4; 0) và F2(4;0), suy ra c = 4.
Ta có: |MF1+MF2|=2a=4⇒a=2
Suy ra b2 = c2−a2=16−4=12
Phương trình chính tắc của Hypebol là: x24−y212=1.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Bài 3: Phương trình đường thẳng
Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Bài 5: Phương trình đường tròn
Bài 6: Ba đường conic
Bài tập cuối chương 7