Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau: a) Có tâm I(2; 2) và bán kính bằng 7
125
08/01/2024
Bài 7 trang 79 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) Có tâm I(2; 2) và bán kính bằng 7;
b) Có tâm J( 0; -3) và đi qua điểm M(-2; -7);
c) Đi qua hai điểm A(2; 2); B(6; 2) và có tâm nằm trên đường thẳng x - y = 0;
d) Đi qua gốc toạ độ và cắt hai trục toạ độ tại các điểm có hoành độ là 8; tung độ là 6.
Trả lời
a) Đường tròn tâm I(2; 2) và bán kính bằng 7 có phương trình:
(x – 2)2 + (y – 2)2 = 49.
Vậy phương trình đường tròn là (x – 2)2 + (y – 2)2 = 49.
b) Đường tròn tâm J(0; - 3) đi qua điểm M(- 2; - 7) có bán kính R = JM
Ta có JM = =
Đường tròn tâm J(0; - 3) bán kính R = có phương trình là
(x – 0)2 + (y + 3)2 = 20 x2 + (y + 3)2 = 20
c) Gọi tâm I(a; b) vì tâm I thuộc đường thẳng x – y = 0 nên ta có a – b = 0 a = b
Vậy tâm I(a; a)
Đường tròn đi qua hai điểm A(2; 2); B(6; 2) nên ta có AI2 = BI2
(a – 2)2 + (a – 2)2 = (a – 6)2 + (a – 2)2
a2 – 4a + 4 = a2 – 12a + 36
8a = 32
a = 4
Vậy tâm I(4; 4)
Ta có bán kính R = IA =
Phương trình đường tròn tâm I(4; 4) bán kính R = có phương trình
(x – 4)2 +(y – 4)2 = 8
d) Phương trình đường tròn đi qua O(0; 0); A(8; 0); B(0; 6)
Gọi tâm I(a; b)
Vì đường tròn đi qua 3 điểm O, A, B nên ta có
Vậy tâm I(4; 3)
Bán kính R = OI =
Phương trình đường tròn tâm I(4; 3) bán kính R = 5 có phương trình
(x – 4)2 +(y – 3)2 = 25
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Bài tập cuối chương 9
Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Bài 2: Xác suất của biến cố
Bài tập cuối chương 10