Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A, B, C, D, E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilômét)
557
22/10/2023
Bài 1.35 trang 25 Toán 7 Tập 1: Hình 1.14 mô phỏng vị trí của năm điểm A, B, C, D, E so với mực nước biển. Biết rằng độ cao (tính theo đơn vị kilômét) so với mực nước biển của mỗi điểm là một trong các số sau: 3312; 7930; −2512; −56; 0.
Quan sát hình và cho biết độ cao của mỗi điểm.

Trả lời
Quan sát Hình 1.14 ta thấy:
+) Điểm A và điểm B ở bên trên mực nước biển nên độ cao so với mực nước biển của hai điểm A và điểm B là hai số dương. Điểm A nằm bên dưới điểm B nên độ cao của điểm A thấp hơn độ cao của điểm B.
Xét hai số hữu tỉ dương: 3312;7930.
Ta có 3312=16560; 7930=15860.
Vì 165 > 158 nên 16560>15860 hay 3312>7930.
Vậy độ cao của điểm A là 7930, độ cao của điểm B là 3312.
+) Điểm C nằm trùng với mực nước biển nên độ cao so với mực nước biển của điểm C là 0.
Vậy độ cao của điểm C là 0.
+) Điểm D và điểm E ở bên dưới mực nước biển nên độ cao so với mực nước biển của hai điểm D và điểm E là hai số âm. Điểm D nằm bên dưới điểm E nên độ cao của điểm D thấp hơn độ cao của điểm E.
Xét hai số hữu tỉ âm: −2512; −56
Ta có −56=−1012;−2512=−2512
Vì –25 < –10 nên −2512<−1012 hay −2512< −56.
Vậy độ cao của điểm D là −2512 độ cao của điểm E là −56.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Luyện tập chung trang 24
Bài tập cuối chương 1 trang 25
Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 7: Tập hợp các số thực