Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH. Chứng mình rằng AB2 = BH . BC

Bài 9 trang 75 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH.

a) Chứng mình rằng AB2 = BH . BC.

b) Chứng mỉnh rằng AH2 = BH . CH.

c) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D (AD < AC). Đường thẳng qua H và song song với AC cắt AB, BD lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng MNMH=ADAC.

d) Vẽ AE vuông góc với BD tại E. Chứng minh rằng BEH^=BAH^.

Trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH. a) Chứng mình rằng AB2 = BH . BC

a) Xét ∆ABC vuông tại A và ∆HBA vuông tại H có ABC^ chung.

Do đó ∆ABC ᔕ ∆HBA (g.g).

Suy ra ABBH=BCAB. Do đó AB2 = BC . BH (đpcm).

b) Xét ∆HBA vuông tại H và ∆HAC vuông tại H có

BAH^=ACH^ (cùng phụ với CAH^).

Do đó ∆HBA ᔕ ∆HAC (g.g).

Suy ra AHCH=BHAH. Do đó AH2 = BH . CH (đpcm).

c) Xét ∆ABD có MN // AD, suy ra MNAD=BMBA (1)

Xét ∆ABC có MH // AC, suy ra MHAC=BMBA (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNAD=MHAC. Do đó MNMH=ADAC (đpcm).

d) Xét ∆ABD vuông tại A và ∆EBA vuông tại E có ABD^ chung.

Do đó ∆ABD ᔕ ∆EBA (g.g).

Suy ra ABBE=BDAB. Do đó AB2 = BD . BE.

Mà AB2 = BC . BH nên BC . BH = BD . BE.

Do đó BHBD=BEBC.

Xét ∆BEH và ∆BCD có

BHBD=BEBC và DBC^ chung.

Do đó ∆BEH ᔕ ∆BCD (c.g.c).

Suy ra BEH^=BCD^ (hai góc tương ứng).

Mà BAH^=BCD^ (cùng phụ với HAC^).

Do đó BEH^=BAH^ (đpcm).

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Bài 4: Hai hình đồng dạng

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số

Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Bài tập cuối chương 9

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả