Thuốc Cefon - Điều trị các bệnh nhiễm trùng - Hộp x 1 lọ - Cách dùng

Thuốc Cefon thường được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Vậy thuốc Cefon được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefon

Cefon có thành phần chính là Cefazoline

Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP), lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, vì vậy ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzyme tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase), trong khi lắp ráp thành tế bào bị ngừng lại.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefon

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Với hàm lượng Cefazoline 1g

Giá thuốc: 38.000 VND/Hộp x 1 lọ bột pha tiêm

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefon

Chỉ định

Thuốc có thể được chỉ định trong viêm đường tiết niệu

 Điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, S. pyogenes, Staphylococcus, Klebsiella, H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp do S.aureus còn nhạy cảm.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc do Staphylococcus, Streptococcus.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục do E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella, S.aureus.

Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.

Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với cefazolin, với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefon

Cách sử dụng

Cefazolin được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

* Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.

* Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 20 mg/kg thể trọng, 8 - 12 giờ/lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho các trẻ em này.

* Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ. Ðối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).

- Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên: Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải creatinin 11 - 34 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần; độ thanh thải creatinin £ 10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 - 24 giờ/lần.

Tác dụng phụ của thuốc Cefon

Ngoại ban, mề đay là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; đau tại vị trí tiêm, đôi khi có cảm giác tê.

Ít gặp

Nhiễm nấm Candida ở miệng (dùng thời gian dài); ngoại ban, mề đay, phù mạch, sốt, viêm phổi, động kinh; viêm tắc tĩnh mạch.

Hiếm gặp

Nấm Candida âm đạo; tăng hoặc giảm nồng độ glucose huyết; tăng hoặc giảm các loại bạch cầu; chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, rối loạn thị giác; đau ngực, khó thở; tăng men gan; độc thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefon

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Đã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicillin và cephalosporin. Nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicillin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE (phản vệ, phù mạch, mề đay).

Nếu có dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc epinephrine hoặc các amin co mạch, kháng histamin, corticosteroid.

Thận trọng khi sử dụng kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử dạ dày ruột, đặc biệt là viêm đại tràng. Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, có nguy cơ bội nhiễm nấm và vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm ruột kết màng giả. Nếu có bội nhiễm cần có trị liệu thích hợp.

Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều hàng ngày.

Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận do có nguy cơ nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, co giật khi tiêm cefazolin theo đường này.

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử co giật, đặc biệt với bệnh nhân đồng thời bị suy thận vì có thể tăng nguy cơ co giật.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận - bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này nên phải dùng thận trọng cho phụ nữ có thai và chỉ dùng khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Nồng độ cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp nhưng cần thận trọng với phụ nữ cho con bú, do có thể ảnh hưởng đến trẻ: Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng tiêu chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng cefazolin.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc Cefon

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Phối hợp Cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.

Kết hợp cephalosporin với colistin làm tăng nguy cơ tổn hại thận.

Cefazolin gây phản ứng giống disulfiram khi tác dụng với rượu và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng vitamin K (warfarin…)

Hoạt lực của cefazolin có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric - niệu.

Cefazolin có thể làm giảm hoạt lực vaccin thương hàn.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Ảnh hưởng thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh gan nặng.
  • Tình trạng suy dinh dưỡng – Cefazolin có thể làm cho tình trạng này thêm trầm trọng và bạn có thể cần phải dùng vitamin K.
  • Bệnh dạ dày hoặc đường ruột (ví dụ như viêm kết tràng hoặc tiêu chảy nặng), tiền sử bị các chứng bệnh bệnh dạ dày hoặc đường ruột.
  • Co giật – Dùng thuốc thận trọng, Thuốc có thể làm cho các chứng bệnh này trở nặng hơn.

Bảo quản thuốc Cefon

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Quá liều và độc tính

Triệu chứng: Nhức đầu, chóng mặt, loạn cảm, rối loạn hệ thần kinh trung ương (kích động, suy nhược cơ và co giật).

Cách xử lý khi quá liều

Nếu bị co giật, ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh (hàm lượng khí - máu, các chất điện giải trong huyết thanh...)

Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cách điều trị này.

Xử trí khi quên liều

Thuốc tiêm thường được sử dụng tại các cơ sở y tế nên không có trường hợp quên liều xảy ra

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!