Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Ôn tập chương 3 có đáp án (Phần 2) (Thông hiểu)
-
243 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm tập xác định của hàm số f(x) = .
Đáp án đúng là: C
Hàm số xác định khi .
Vậy tập xác định của hàm số D = [−1; +).
Câu 2:
Bảng biến thiên sau là của hàm số nào?
Đáp án đúng là: C
Từ bảng biến thiên ta suy ra đồ thị hàm số có bề lõm hướng lên trên Þ a > 0 Þ Đáp án D sai.
Quan sát bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số có đỉnh I(1; 2).
Ta đi xác định tọa độ đỉnh của đồ thị các hàm số ở các đáp án A, B, C:
+ Đáp án A: , loại.
+ Đáp án B: , y = 12 – 2 . 1 + 2 = 1, do đó tọa độ đỉnh là (1; 1) ≠ (1; 2), loại.
+ Đáp án C: , y = 2 . 12 – 4 . 1 + 4 = 2, do đó tọa độ đỉnh chính là (1; 2), thỏa mãn.
Vậy hàm số đó là y = 2x2 – 4x + 4.
Câu 4:
Tam thức f(x) = 3x2 + 2.(2m – 1)x + m + 4 dương với mọi x khi:
Đáp án đúng là: A
Tam thức f(x) có a = 3 > 0.
Do đó f(x) > 0, ∀x khi
∆’ < 0 (2m – 1)2 – 3(m + 4) < 0
4m2 – 7m – 11 < 0 Û −1 < m < .
Câu 5:
Tập nghiệm của bất phương trình 2x2 + x + 2 > 0 là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x2 + x + 2 = = với mọi x ∈ ℝ.
Do đó, bất phương trình 2x2 + x + 2 > 0 có tập nghiệm S = ℝ.
Câu 6:
Tập nghiệm của phương trình là
Đáp án đúng là: B
(*)
Bình phương hai vế của (*) ta có:
2x2 – 5x + 1 = x2 + 2x – 9
⇔ x2 – 7x + 10 = 0
⇔ x = 5 hoặc x = 2
Thay x = 5 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Thay x = 2 vào (*) ta có:
(không thể tồn tại)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {5}.
Câu 7:
Tập nghiệm của phương trình là
Đáp án đúng là: C
(*)
Bình phương hai vế (*) ta có:
2x2 – 9x – 9 = (3 – x)2
⇔ 2x2 – 9x – 9 = 9 – 6x + x2
⇔ x2 – 3x – 18 = 0
⇔ x = 6 hoặc x = –3
Thay x = 6 vào (*) ta có:
(không thỏa mãn)
Thay x = –3 vào (*) ta có:
(thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình (*) là: S = {–3}.
Câu 8:
Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 luôn dương là
Đáp án đúng là: B
Xét tam thức f(x) = x2 + 4x + m – 5 có:
a = 1 > 0
f(x) luôn dương ⇔ Δ < 0
⇔ 42 – 4.1.(m – 5) < 0
⇔ 16 – 4m + 20 < 0
⇔ 4m > 36
⇔ m > 9.