Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 6. Global warming
Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 6. Global warming
-
139 lượt thi
-
97 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. Đáp án: d
Giải thích: atmosphere (n.): khí quyển
Dịch nghĩa: the mixture of gases that surrounds the earth (hỗn hợp khí bao quanh trái đất)
2. Đáp án: f
Giải thích: famine (n.): nạn đói
Dịch nghĩa: a lack of food during a long period of time in a region (thiếu lương thực trong một thời gian dài ở một khu vực)
3. Đáp án: b
Giải thích: drought (n.): hạn hán
Dịch nghĩa: a long period of time when there is little or no rain (một khoảng thời gian dài khi có rất ít hoặc không có mưa)
4. Đáp án: e
Giải thích: lawmaker (n.): nhà lập pháp
Dịch nghĩa: a person in government who makes the laws of a country (người trong chính phủ làm luật cho một quốc gia)
5. Đáp án: a
Giải thích: ecosystem (n.): hệ sinh thái
Dịch nghĩa: all the plants and living creatures in a particular area (tất cả các loài thực vật và sinh vật sống trong một khu vực cụ thể)
Câu 2:
1. There has been no rain for 3 months in the region. Trees are going to die because of_________.
Đáp án: D. drought
Giải thích:
A. flood (n.): lũ lụt B. wind (n.): gió
C. sunlight (n.): ánh nắng D. drought (n.): hạn hán
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There has been no rain for 3 months in the region. Trees are going to die because of drought. (Không có mưa suốt 3 tháng ở khu vực này. Cây sẽ chết vì hạn hán mất.)
Câu 3:
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
Đáp án: B. banned
Giải thích:
A. allowed (v.): cho phép B. banned (v.): cấm
C. supported (v.): ủng hộ D. encouraged (v.): khuyến khích
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Because CFC may cause ozone depletion, it has been banned globally. (Vì CFC có thể gây ra sự suy giảm tầng ozone nên nó đã bị cấm trên toàn cầu.)
Câu 4:
3. Water vapour is surprisingly considered a_________gas as it partially makes the Earth warmer.
Đáp án: A. greenhouse
Giải thích:
A. greenhouse (n.): nhà kính B. moisturized (adj.): có độ ẩm
C. wet (adj.): ướt át D. natural (adj.): tự nhiên
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Water vapour is surprisingly considered a greenhouse gas as it partially makes the Earth warmer. (Ngạc nhiên thay, hơi nước được coi là một loại khí nhà kính vì nó phần nào làm cho Trái Đất ấm hơn.)Câu 5:
4. _________change can be in the form of hotter summer, longer drought or more hurricanes.
Đáp án: D. Climate
Giải thích:
A. Hailstorm (n.): mưa đá B. Heatwave (n.): sóng nhiệt
C. Lightening (n.): sấm sét D. Climate (n.): khí hậu
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Climate change can be in the form of hotter summer, longer drought or more hurricanes. (Biến đổi khí hậu có thể khiến cho mùa hè nóng hơn, hạn hán kéo dài hơn hoặc nhiều bão hơn.)
Câu 6:
5. The mixture of gases that surrounds the Earth is called_________.
Đáp án: C. atmosphere
Giải thích:
A. sky (n.): bầu trời B. gas (n.): khí
C. atmosphere (n.): khí quyển D. air (n.): không khí
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The mixture of gases that surrounds the Earth is called atmosphere. (Hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.)
Câu 7:
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
Đáp án: D. ecosystem
Giải thích:
A. climate (n.): khí hậu B. diversity (n.): sự đa dạng
C. atmosphere (n.): khí quyển D. ecosystem (n.): hệ sinh thái
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: All the plants and living creatures in an ecosystem have impacts on one another. (Tất cả các loài thực vật và sinh vật sống trong một hệ sinh thái có tác động lẫn nhau.)Câu 8:
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
Đáp án: A. Catastrophic
Giải thích:
A. Catastrophic (adj.): thảm khốc B. Hydraulic (adj.): thủy lực
C. Parabolic (adj.): (thuộc về) pa-ra-bôn D. Scientific (adj.): (thuộc về) khoa học
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Catastrophic floods have happened more regularly recently due to climate change. (Do sự biến đổi khí hậu mà gần đây thường xuyên xảy ra những trận lũ thảm khốc.)
Câu 9:
8. Education plays an essential role in raising people’s _________of global warming.
Đáp án: C. awareness
Giải thích:
A. gladness (n.): sự vui mừng B. carelessness (n.): sự bất cẩn
C. awareness (n.): sự ý thức D. laziness (n.): sự lười biếng
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Education plays an essential role in raising people’s awareness of global warming. (Giáo dục đóng một vai trò thiết yếu trong việc nâng cao nhận thức của mọi người về sự nóng lên toàn cầu.)Câu 10:
9. Heat_________in the atmosphere by greenhouse gases like CO2 and CH4 makes the Earth warmer.
Đáp án: B. captured
Giải thích:
A. closed (v.): đóng lại B. captured (v.) bắt, giữ
C. escaped (v.): thoát ra D. forced (v.): ép buộc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Heat captured in the atmosphere by greenhouse gases like CO2 and CH4 makes the Earth warmer. (Nhiệt bị giữ lại trong khí quyển bởi các loại khí nhà kính như CO2 và CH4 làm cho Trái Đất ấm hơn.)Câu 11:
10. Laws to prohibit activities causing global warming will be composed by_________.
Đáp án: A. lawmakers
Giải thích:
A. lawmakers (n.): nhà lập pháp B. shoemakers (n.): thợ đóng giầy
C. decision-makers (n.): người ra quyết định D. film-makers (n.): nhà làm phim
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Laws to prohibit activities causing global warming will be composed by lawmakers. (Luật cấm các hoạt động gây ra sự nóng lên toàn cầu sẽ được soạn thảo bởi các nhà lập pháp.)
Câu 12:
1. Agricultural activities, energy use, and biomass burning all contribute to CH4 _________.
Đáp án: emissions
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “CH4 emission”: sự phát thải khí CH4
Dịch nghĩa: Agricultural activities, energy use, and biomass burning all contribute to CH4 emissions. (Các hoạt động nông nghiệp, sử dụng năng lượng và việc đốt nhiên liệu đều góp phần vào phát thải CH4.)
Câu 13:
2. The stresses in_________systems threaten extinction of some critically endangered species.
Đáp án: ecological
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “systems” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “ecological” (thuộc sinh thái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The stresses in ecological systems threaten extinction of some critically endangered species. (Những thay đổi trong hệ sinh thái càng làm tăng nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật hiếm.)
Câu 14:
3. Impacts of climate change on plant_________have now been modeled on a regional basis.
Đáp án: diversity
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “plant diversity”: sự đa dạng thực vật
Dịch nghĩa: Impacts of climate change on plant diversity have now been modeled on a regional basis. (Những tác động của biến đổi khí hậu đối với sự đa dạng thực vật hiện đã được mô hình hóa ở mức độ khu vực.)Câu 15:
4. A_________is defined as the total emissions caused by an individual or an organization.
Đáp án: carbon footprint
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần một danh từ giữ vai trò chủ ngữ. Dựa vào nghĩa của câu, cụm danh từ “carbon footprint” (dấu chân CO2) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A carbon footprint is defined as the total emissions caused by an individual or an organization. (Dấu chân carbon được định nghĩa là tổng lượng khí thải bị gây ra bởi một cá nhân hoặc một tổ chức.)Câu 16:
5. It is said that_________plastic bags could help New York mitigate climate change.
Đáp án: banning
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “that” nên ta cần một danh từ hoặc V-ing đứng làm chủ ngữ ở mệnh đề sau “that”. Dựa vào nghĩa của câu, V-ing “banning” (việc cấm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is said that banning plastic bags could help New York mitigate climate change. (Người ta nói rằng việc cấm túi nhựa có thể giúp New York giảm thiểu biến đổi khí hậu.)
Câu 17:
6. High humidity and temperatures appear may cause_________illness and mortality.
Đáp án: heat-related
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “illness” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “heat-related” (liên quan tới nhiệt) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: High humidity and temperatures appear may cause heat-related illness and mortality. (Độ ẩm và nhiệt độ cao xuất hiện có thể gây ra bệnh tật và tử vong liên quan đến nhiệt.)
Câu 18:
7. Some of the incoming sunlight is_________by the Earth surface and the atmosphere.
Đáp án: absorbed
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, chủ ngữ của câu là sự vật “Some of the incoming sunlight” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành để có câu bị động hoàn chỉnh. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “absorbed” (hấp thụ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some of the incoming sunlight is absorbed by the Earth surface and the atmosphere. (Một phần ánh sáng mặt trời tới Trái Đất được bề mặt Trái Đất và bầu khí quyển hấp thụ.)
Câu 19:
1. Measures must be carried out to avoid as many_________consequences as possible. (CATASTROPHE)
Đáp án: catastrophic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “consequences” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh từ “catastrophe” (tai ương) phù hợp với nội dung của câu là “catastrophic” (thảm khốc).
Dịch nghĩa: Measures must be carried out to avoid as many catastrophic consequences as possible. (Các biện pháp phải được thực hiện để tránh càng nhiều hậu quả thảm khốc càng tốt.)
Câu 20:
2. It is important that_________pay more attention to the problem of global warming. (LAW)
Đáp án: lawmakers
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên từ “that” nên ta cần một danh từ đứng làm chủ ngữ mệnh đề sau “that”. Danh từ được phái sinh từ danh từ “law” (luật pháp) phù hợp với nội dung của câu là “lawmakers” (các nhà lập pháp).
Dịch nghĩa: It is important that lawmakers pay more attention to the problem of global warming. (Điều quan trọng là các nhà lập pháp phải chú ý nhiều hơn đến vấn đề nóng lên toàn cầu.)
Câu 21:
3. Global warming may have negative impacts on the_________balance on Earth. (ECOLOGY)
Đáp án: ecological
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “balance” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh từ “ecology” (sinh thái học) phù hợp với nội dung của câu là “ecological” (các nhà lập pháp).
Dịch nghĩa: Global warming may have negative impacts on the ecological balance on Earth. (Sự nóng lên toàn cầu có thể có tác động tiêu cực đến cân bằng sinh thái trên Trái đất.)
Câu 22:
4. It seems to me that global warming is not the reason of any_________disease at all. (INFECT)
Đáp án: infectious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “disease” nên ta cần một tính từ.
Dịch nghĩa: It seems to me that global warming is not the reason of any infectious disease at all. (Dường như với tôi, sự nóng lên toàn cầu không phải là lý do của bất kỳ bệnh truyền nhiễm nào.)
Câu 23:
5. CO2_________are the main cause of global warming which is dangerous to all on Earth. (EMIT)
Đáp án: emission
Giải thích: Ta có danh từ ghép: “CO2 emission”: sự phát thải khí CO2
Dịch nghĩa: CO2 emissions are the main cause of global warming which is dangerous to all on Earth. (Phát thải CO2 là nguyên nhân chính của sự nóng lên toàn cầu, gây nguy hiểm cho tất cả mọi người trên Trái đất.)
Câu 24:
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Are you interested in saving the Earth? (Bạn có muốn cứu Trái Đất không?)
Câu 25:
2. A: Global warming is the aftermath we have to face because of our unconsciousness.
B: Because of what?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” (câu hỏi lặp lại) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa:
A: Global warming is the aftermath we have to face because of our unconsciousness. (Sự nóng lên toàn cầu là hậu quả mà chúng ta phải đối mặt vì sự vô ý thức của chúng ta.)
B: Because of what? (Vì điều gì cơ?)Câu 26:
3. How can people in the world cooperate to cope with global warming?
Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (How) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: How can people in the world cooperate to cope with global warming? (Mọi người trên thế giới có thể hợp tác để đối phó với sự nóng lên toàn cầu như thế nào?)
Câu 27:
4. Does methane make the Earth warmer?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Does methane make the Earth warmer? (Khí mêtan có làm Trái Đất nóng lên không?)
Câu 28:
5. A: Global warming may cause poor crops globally.
B: Global warming may cause what?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” (câu hỏi lặp lại) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa:
A: Global warming may cause poor crops globally. (Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra mất mùa trên toàn cầu.)
B: Global warming may cause what? (Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra điều gì cơ?)
Câu 29:
6. A: Sea level rise caused by global warming will take our land.
B: What will take our land?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Echo Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa:
A: Sea level rise caused by global warming will take our land. (Mực nước biển dâng do sự nóng lên toàn cầu sẽ xâm lấn đất liền của chúng ta.)
B: What will take our land? (Điều gì sẽ xâm lấn đất liền của chúng ta cơ?)
Câu 30:
7. When did global warming start?
Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (When) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: When did global warming start? (Sự nóng lên toàn cầu bắt đầu khi nào?)
Câu 31:
8. Do you believe in measures for global warming?
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Do you believe in measures for global warming? (Bạn có tin vào các biện pháp đối với sự nóng lên toàn cầu không?)
Câu 32:
9. Who win save our Earth if not ourselves?
Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi (Who) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Who will save our Earth if not ourselves? (Ai sẽ cứu Trái Đất của chúng ta nếu không phải là chính chúng ta?)
Câu 33:
Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Does global warming affect every country in the world? (Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng đến mọi quốc gia trên thế giới đúng không?)
Câu 34:
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having saved enough money, Tim bought a new mobile phone.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “save” (having saved) để lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Tim” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Tiết kiệm đủ tiền, Tim đã mua một chiếc điện thoại di động mới.
Câu 35:
2. Since Khanh had been allowed to go to the party, he informed My about that.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having been allowed to go to the party, Khanh informed My about that.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động của động từ “allow” (having been allowed) để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “Khanh” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Được phép đi dự tiệc, Khanh đã thông báo cho My về điều đó.Câu 36:
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having heard about the bad news, she burst into tears.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “hear” (having heard) để lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “she” ở vế trước
Dịch nghĩa: Sau khi nghe được tin không vui đó, cô ấy bật khóc.
Câu 37:
4. Since Trung had had many things to do, he decided not to go jogging this afternoon.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having had many things to do, Trung decided not to go jogging this afternoon.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “Trung” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Do có nhiều việc phải làm, Trung đã quyết định không đi chạy bộ chiều nay.
Câu 38:
5. Because they had had no money left, they decided not to eat outside.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having had no money left, they decided not to eat outside.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “they” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Không còn tiền, họ quyết định không đi ăn ở ngoài nữa.
Câu 39:
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having done something wrong, the boy came to his father and asked for forgiveness.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “do” (having done) để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “the boy” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Làm sai điều gì đó, cậu bé tiến đến bên bố và xin tha thứ.
Câu 40:
7. Diana had left her mobile phone at home. She regretted that.
→ _________________________________________________________Đáp án: Diana regretted having left her mobile phone at home.
Giải thích: Ta có: “regretted having done sth”: hối hận vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Diana hối hận vì đã để điện thoại di động ở nhà.
Câu 41:
8. After we had realised that we went the wrong way, we checked the map immediately.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having realised that we went the wrong way, we checked the map immediately.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “realise” (having realised) đề lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “we” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Nhận ra đã đi sai đường, chúng tôi đã kiểm tra bản đồ ngay lập tức.
Câu 42:
9. After she had one more child to look after, she spent less time outside with friends.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having had one more child to look after, she spent less time outside with friends.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “she” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Có thêm một đứa con để chăm sóc, cô ấy dành ít thời gian hơn ở bên ngoài với bạn bè.Câu 43:
10. Because Linda had been informed about the hurricane, she cancelled the safari this weekend.
→ _________________________________________________________
Đáp án: Having been informed about the hurricane, Linda cancelled the safari this weekend.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động của động từ “inform” (having been informed) để lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “Linda” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Được thông báo về cơn bão, Linda đã hủy chuyến đi vào cuối tuần này.
Câu 44:
11. Because he had had two children, he had to work hard to support them.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having had two children, he had to work hard to support them.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “have” (having had) để lược bỏ liên từ “Because” và chủ ngữ “he” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Đã có hai con, anh ấy phải làm việc chăm chỉ để nuôi chúng.
Câu 45:
12. After Trung got married, he became a very responsible man.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having got married, Trung became a very responsible man.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “get” (having got) để lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Trung” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Sau khi kết hôn, Trung trở thành một người đàn ông rất có trách nhiệm.Câu 46:
13. Since he had finished the old project, he started with a new one.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having finished the old project, he started with a new one.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “finish” (having finished) để lược bỏ liên từ “Since” và chủ ngữ “he” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Hoàn thành dự án cũ, anh ấy bắt đầu với một dự án mới.
Câu 47:
14. After Minh called her friend to ask about the lesson, he finished his homework.
→ _________________________________________________________Đáp án: Having called her friend to ask about the lesson, Minh finished his homework.
Giải thích: Vì hai vế cùng chủ ngữ nên ta dùng phân từ hoàn thành của động từ “call” (having called) để lược bỏ liên từ “After” và chủ ngữ “Minh” ở vế trước.
Dịch nghĩa: Gọi cho bạn để hỏi bài, Minh đã hoàn thành bài tập về nhà.Câu 48:
1. Trang spent lots of money doing volunteer. She was admired for that
→ _________________________________________________________Đáp án: Trang was admired for having spent lots of money doing volunteer.
Giải thích: Ta có: “was/were admired for having done sth”: được ngưỡng mộ vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Trang được ngưỡng mộ vì đã dành nhiều tiền để làm tình nguyện.
Câu 49:
2. He has studied English and Math very well. He was proud of it.
→ _________________________________________________________Đáp án: He was proud of having studied English and Math very well.
Giải thích: Ta có: “was/were proud of having done sth”: tự hào vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ta tự hào vì đã học tiếng Anh và Toán rất giỏi.Câu 50:
3. He came to the event late. He apologized for that.
→ _________________________________________________________
Đáp án: He apologized for having come to the event late.
Giải thích: Ta có: “apologised for having done sth”: xin lỗi vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy xin lỗi vì đã đến sự kiện muộn.
Câu 51:
4. Mary has let her parents down. She feels sorry for that.
→ _________________________________________________________Đáp án: He apologized for having come to the event late.
Giải thích: Ta có: “apologised for having done sth”: xin lỗi vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy xin lỗi vì đã đến sự kiện muộn.
Câu 52:
5. He has been treated like a second-class citizen. He doesn’t appreciate that.
→ _________________________________________________________Đáp án: He doesn’t appreciate having been treated like a second-class citizen.
Giải thích: Ta có: “ not appreciate having been done sth”: không đánh giá cao việc bị làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy không đánh giá cao việc bị đối xử như một công dân hạng hai.
.
Câu 53:
6. I have locked the door before leaving. I remember that.
→ _________________________________________________________
Đáp án: I remember having locked the door before leaving.
Giải thích: Ta có: “remember having done sth”: nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nhớ đã khóa cửa trước khi rời đi.
Câu 54:
7. Diana had left her mobile phone at home. She regretted that.
→ _________________________________________________________Đáp án: I remember having locked the door before leaving.
Giải thích: Ta có: “remember having done sth”: nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nhớ đã khóa cửa trước khi rời đi.
Câu 55:
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________Đáp án: He is happy about having achieved success in his job.
Giải thích: Ta có: “be happy about having done sth”: hạnh phúc vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy hạnh phúc vì đã đạt được thành công trong công việc của mình.
Câu 56:
9. Tom helped the newcomer a lot. She thanks him for that.
→ _________________________________________________________Đáp án: The newcomer thanks Tom for having helped her a lot.
Giải thích: Ta có: “thank sb for having done sth”: cảm ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Người mới đến cảm ơn Tom vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều.
Câu 57:
10. She has been welcomed in the new company. She appreciates that.
→ _________________________________________________________Đáp án: She appreciates having been welcomed in the new company.
Giải thích: Ta có: “appreciate having been done sth”: đánh giá cao việc được làm gì
Dịch nghĩa: Cô ấy cảm kích khi được chào đón ở công ty mới.
Câu 58:
11. He told me that he would finish the project in time. Then, he denied that.
→ _________________________________________________________Đáp án: He denied having told me that he would finish the project in time.
Giải thích: Ta có: “denied having done sth”: phủ nhận việc đã làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy phủ nhận việc đã nói với tôi rằng anh ấy sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.
Câu 59:
12. Kate didn’t come to my birthday party as promised. She apologised for that.
→ _________________________________________________________Đáp án: Kate apologised for not having come to my birthday party as promised.
Giải thích: Ta có: “apologised for not having done sth”: xin lỗi vì đã không làm gì
Dịch nghĩa: Kate xin lỗi vì đã không đến bữa tiệc sinh nhật như đã hứa.
Câu 60:
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
Đáp án: The man was fined for having kept on moving during red lights
Giải thích: Ta có: “was/were fined for having done sth”: bị phạt vì đã làm gì
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị phạt vì đã tiếp tục di chuyển trong khi có đèn đỏ.
Câu 61:
14. I have given you a lot of money without asking you to return. I remember that.
→ _________________________________________________________
Đáp án: I remember having given you a lot of money without asking you to return.
Giải thích: Ta có: “remember having done sth” nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nhớ đã cho bạn rất nhiều tiền mà không yêu cầu bạn trả lại.
Câu 62:
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
Đáp án: He is responsible for having made many mistakes in the project.
Giải thích: Ta có: “be responsible for having done sth”: chịu trách nhiệm về việc gì
Dịch nghĩa: Anh ấy chịu trách nhiệm về việc đã phạm nhiều sai lầm trong dự án.
Câu 63:
1. (learn) English before, he understood what the foreign man said.
Đáp án: Having learnt
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Having learnt) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having learnt English before, he understood what the foreign man said. (Đã học tiếng Anh trước đây, anh ấy hiểu những gì người đàn ông ngoại quốc nói.)
Câu 64:
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
Đáp án: Having been informed
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở vế đầu không phải là người thực hiện hành động “thông báo” nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động (having been informed).
Dịch nghĩa: Having been informed about the flight delay, he went to the airport later than scheduled. (Được thông báo về sự chậm trễ chuyến bay, anh ấy đã đến sân bay muộn hơn so với lịch trình.)
Câu 65:
3. (complete) ___________ the work early, he had more time to search for necessary information.
Đáp án: Having completed
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Having completed) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having completed the work early, he had more time to search for necessary information. (Đã hoàn thành công việc sớm, anh ấy có nhiều thời gian hơn để tìm kiếm thông tin cần thiết.)
Câu 66:
4. (catch) ___________a cold after going swimming, she had to stay in bed and take a rest.
Đáp án: Having caught
Giải thích: Chủ ngữ “she” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Having caught) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having caught a cold after going swimming, she had to stay in bed and take a rest. (Bị cảm lạnh sau khi đi bơi, cô ấy phải nghỉ ngơi ở trên giường.)
Câu 67:
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
Đáp án: Having been fired
Giải thích: Chủ ngữ “she” ở vế đầu không phải là người thực hiện hành động “sa thải” nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động (Having been fired).
Dịch nghĩa: Having been fired by the boss, she was completely disappointed about the company. (Bị sếp sa thải, cô ấy hoàn toàn thất vọng về công ty.)
Câu 68:
6. (notify) ___________about the bad weather, he didn't go camping with friends.
Đáp án: Having been notified
Giải thích: Chủ ngữ “he” ở vế đầu không phải là người thực hiện hành động “thông báo” nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động (Having been notified).
Dịch nghĩa: Having been notified about the bad weather, he didn’t go camping with friends. (Biết được rằng thời tiết sẽ xấu, anh ấy đã không đi cắm trại với bạn bè.)
Câu 69:
7. (tell) ___________lies many times, Mark regretted much about that.
Đáp án: Having told
Giải thích: Chủ ngữ “Mark” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Having told) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having told lies many times, Mark regretted much about that. (Vì đã nói dối nhiều lần, nên Mark rất hối hận về điều đó.)
Câu 70:
8. (lose) ___________the keys, I had to call the locksmith to open the door.
Đáp án: Having lost
Giải thích: Chủ ngữ “I” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Having lost) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Having lost the keys, I had to call the locksmith to open the door. (Làm mất chìa khóa, tôi đã phải gọi thợ khóa mở cửa.)
Câu 71:
9. (fine) ___________for legal violations several times, Jane was much more careful when driving.
Đáp án: Having been fined
Giải thích: Chủ ngữ “Jane” ở vế đầu không phải là người thực hiện hành động “phạt” nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng bị động (Having been fined).
Dịch nghĩa: Having been fined for legal violations several times, Jane was much more careful when driving. (Đã bị phạt vì vi phạm pháp luật nhiều lần, Jane cẩn thận hơn nhiều khi lái xe.)
Câu 72:
10. (not try) ___________her best to save the cat, she felt completely guilty
Đáp án: Not having tried
Giải thích: Chủ ngữ “she” ở cả hai vế là người thực hiện hành động nên ta dùng phân từ hoàn thành dạng chủ động (Not having tried) cho vế trước.
Dịch nghĩa: Not having tried her best to save the cat, she felt completely guilty. (Không cố gắng hết sức để cứu chú mèo, cô cảm thấy vô cùng có lỗi.)
Câu 73:
1. There is almost no difference between weather and climate.
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi xem xét mối quan hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu, điều quan trọng là chúng ta phải phân biệt được thời tiết và khí hậu. Thời tiết là tập hợp các điều kiện khí quyển trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi khí hậu là cách khí quyển thay đổi trong khoảng thời gian tương đối dài.
Những thời kỳ hạn hán riêng lẻ có thể được hiểu là sự kiện thời tiết riêng biệt. Những thay đổi khí hậu xảy ra trong thời gian dài hơn và có thể được quan sát là những thay đổi trong mô hình của các sự kiện thời tiết. Ví dụ, khi nhiệt độ ấm lên trong thế kỷ qua, tỷ lệ và thời gian hạn hán đã tăng lên ở miền Tây nước Mỹ.
Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến một loạt các yếu tố liên quan đến hạn hán. Người ta khá chắc chắn rằng nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến lượng mưa rơi nhiều hơn khi mưa thay vì tuyết, tuyết tan sớm hơn và gia tảng sự bốc hơi và thoát hơi nước. Do đó, nguy cơ hạn hán thủy văn và nông nghiệp tăng lên khi nhiệt độ tăng.
Phần lớn vùng núi phía Tây đã trải qua sự suy giảm về khối lượng tuyết trong mùa xuân đặc biệt là từ giữa thế kỷ. Những sự sụt giảm này có liên quan đến việc giảm lượng tuyết rơi (với mưa rơi nhiều hơn) và sự thay đổi thời gian tuyết tan. Tuyết rơi sớm hơn liên quan đến nhiệt độ ấm hơn có thể dẫn đến việc cung cấp nước ngày càng lệch pha với nhu cầu về nước.
Trong khi toàn bộ phía Tây Bắc Mỹ các kiểu thời tiết cố định đều có sự thay đổi thì ở tây Nam nước Mỹ hạn hán được dự báo lại gia tăng. Tây Nam được coi là một trong những khu vực nhạy cảm hơn trên thế giới về nguy cơ hạn hán do biến đổi khí hậu.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu như không có sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.”
Câu 74:
2. Patterns of weather events can be observed to identify climate changes.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta có thể quan sát các hình thái thời tiết khác nhau để xác định sự thay đổi khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Climate changes occur over longer periods and can be observed as changes in the patterns of weather events.”
Câu 75:
3. There will be more snow which melts earlier when temperatures increases.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sẽ có nhiều tuyết hơn và nó sẽ tan sớm hơn khi nhiệt độ tăng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “There is high confidence that increased temperatures will lead to more precipitation falling as rain rather than snow, earlier snowmelt, and increased evaporation and transpiration.”Câu 76:
4. Water supply doesn’t match the demand properly with warmer temperatures.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câo hỏi: Nguồn cung nước không đáp ứng đủ nhu cầu khi nhiệt độ nóng hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Earlier snowmelt, associated with warmer temperatures, can lead to water supply being increasingly out of phase with water demands.”Câu 77:
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Tây Nam Mỹ là một khu vực dễ bị tác động nên có nhiều hạn hán hơn xảy ra ở đây.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The Southwest is considered one of the more sensitive regions in the world for increased risk of drought caused by climate change.”
Câu 78:
1. What was the purpose of the writer in writing this passage?
Dịch nghĩa toàn bài:
Các sông băng thuộc dãy Himalaya và Andes có thể biến mất trong thế kỷ này. Điều này sẽ dẫn đến kết quả là hàng triệu người dân Ấn Độ, Bolivia và Peru hiện đang phụ thuộc vào nước tan chảy từ sông băng trên núi có thể bị đẩy vào tình trạng nguy kịch. Dải băng ở Greenland cũng đang tan chảy nhanh hơn các nhà khoa học dự đoán. Sông băng lớn nhất Greenland, Jakobshavn Ibra, đang di chuyển về phía biển với tốc độ nhanh gấp đôi so với năm 1995. Một nguyên nhân của tình trạng này có thể là do nước chảy xuống đáy sông băng và nằm giữa băng và đá bên dưới. Nước này giúp sông băng dễ trượt dọc theo đại dương.
Nhiều nhà nghiên cứu báng tin rằng nếu băng ở Greenland tiếp tục tan chảy, mực nước biển toàn cầu sẽ tăng thêm ít nhất ba thước vào năm 2100. Nếu dải băng ở Nam Cực, hiện đang không bị ảnh hưởng, bắt đầu tan chảy, vài thế kỷ sau nước biển có thể dâng thêm sáu thước, khiến hàng chục triệu người mất nhà cửa.
Đáp án: A. to explain the problems of melting glaciers
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. để giải thích các vấn đề về tan chảy sông băng
B. để đề xuất làm thế nào để làm chậm sự tan chảy của sông băng
C. để minh họa quá trình sông băng được hình thành và biến mất
D. để giải thích nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
Giải thích: Xuyên suốt bài đọc nhắc đến các vấn đề gây ra do sông băng tan chảy, trùng với phương án A. Các phương án còn lại không được đề cập trong bài.
Câu 79:
2. What do many researchers believe will happen by the year 2100?
Đáp án: D. Global sea levels will rise at least three feet.
Dịch nghĩa câu hỏi: Các nhà nghiên cứu tin rằng điều gì sẽ xảy ra vào năm 2100?
A. Dải băng ở Nam Cực sẽ bắt đầu tan chảy.
B. Hàng chục triệu người sẽ bị mất nhà cửa.
C. Sự tan chảy của dải băng Nam Cực sẽ khiến mực nước biển tăng thêm sáu thước.
D. Mực nước biển toàn cầu sẽ tăng ít nhất ba thước.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 2: “Many ice researchers believe that Greenland’s melting, if it continues, will add at least three feet to global sea levels by the year 2100.”
Câu 80:
3. What is happening to the ice sheet of Antarctica?
Đáp án: C. Its condition isn’t changing very much.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đang xảy ra với dải băng ở Nam Cực?
A. Nó đang tan chảy nhanh một cách rất nguy hiểm.
B. Các sông băng của nó đang trôi nhanh.
C. Tình trạng của nó không thay đổi nhiều.
D. Nó đang gây ra sự gia tăng mực nước biển toàn cầu.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “If the ice sheet of Antarctica, now largely unaffected, begins to melt, the next few centuries could see a six-foot rise In sea levels...”.
Câu 81:
4. What will happen if the Antarctican ice sheet begin to melt?
Đáp án: B. Many people will lose their homes.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu dải băng Nam Cực tan chảy?
A. Mực nước biển sẽ dâng cao ba thước. B. Nhiều người sẽ mất nhà cửa.
C. Một số sông băng sẽ di chuyển nhanh gấp đôi. D. Sông băng sẽ trượt dọc theo đại dương.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “If the ice sheet of Antarctica, now largely unaffected ... forcing tens of millions of people out of their homes.”Câu 82:
5. What is the word “critical” in line 3 closest in meaning to?
Đáp án: C. dangerous
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “critical” gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?
A. quan trọng B. có ý nghĩa C. nguy hiểm D. khác biệt
Giải thích: Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.Câu 83:
Listen to the information about climate change and choose the best option to answer each of the following questions.
1. How fast do average temperatures rise in the Arctic in comparison with elsewhere on earth?
Audio script:
The polar regions are particularly vulnerable to a warming atmosphere. Average temperatures in the Arctic are rising twice as fast as they are elsewhere on earth, and the world’s ice sheets are melting fast. This not only has grave consequences for the region’s people, wildlife, and plants; its most serious impact may be on rising sea levels. By the year 2100, it’s estimated our oceans will be one to four feet higher, threatening coastal systems and low-lying areas, including entire island nations and the world’s largest cities, including New York, Los Angeles, and Miami as well as Mumbai, Sydney, and Rio de Janeiro.
There’s no question: Climate change promises a frightening future, and it’s too late to turn back the clock. We’ve already taken care of that by pumping a century’s worth of pollution into the air nearly unchecked. Even if we stopped all carbon dioxide emissions tomorrow, we’d still see some effects. That, of course, is the bad news. But there’s also good news. By aggressively reducing our global emissions now, we can avoid a lot of the severe consequences that climate change would otherwise bring
Các vùng cực đặc biệt dễ bị ảnh hưởng khi bầu không khí nóng lên. Nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực đang tăng nhanh gấp đôi so với những nơi khác trên trái đất và các tảng băng trên thế giới đang tan nhanh. Điều này không chỉ gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với người dân, động vật hoang dã và thực vật trong khu vực; tác động nghiêm trọng nhất của nó có lẽ là mực nước biển dâng cao. Đến năm 2100, ước tính các đại dương của chúng ta sẽ cao hơn một đến bốn feet, đe dọa các hệ thống ven biển và các khu vực thấp bao gồm toàn bộ các quốc đảo và các thành phố lớn nhất thế giới, bao gồm New York, Los Angeles và Miami cũng như Mumbai, Sydney, và Rio de Janeiro.
Không còn nghi ngờ gì nữa: Biến đổi khí hậu sẽ mang lại một tương lai đáng sợ và đã quá muộn để quay ngược kim đồng hồ. Chúng ta đã xử lý vấn đề đó bằng cách xả lượng ô nhiễm trong một thế kỷ vào không khí một cách gần như không được kiểm soát. Ngay cả khi chúng ta dừng tất cả lượng khí thải Cacbon điôxít vào ngày mai, chúng ta vẫn sẽ thấy một số hiệu ứng. Đó tất nhiên là tin xấu. Nhưng cũng có tin tốt. Bằng cách giảm mạnh lượng khí thải toàn cầu của chúng ta ngay bây giờ, chúng ta có thể tránh được rất nhiều hậu quả nghiêm trọng mà biến đổi khí hậu mang tới.Đáp án: B. Twice faster
Dịch nghĩa câu hỏi: Nhiệt độ trung bình tăng ở Bắc Cực tăng nhanh như thế nào so với các nơi khác trên trái đất?
A. Giống nhau B. Nhanh hơn hai lần
C. Nhanh hơn ba lần D. Nhanh hơn bốn lần
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Average temperatures in the Arctic are rising twice as fast as they are elsewhere on earth, and the world’s ice sheets are melting fast.”
Câu 84:
2. How is our oceans estimated to be by 2100?
Đáp án: C. one to four feet higher
Dịch nghĩa câu hỏi: Các đại dương của chúng ta được ước tính như thế nào tính đến năm 2100?
A. cao hơn 1 foot B. cao hơn 4 feet
C. cao hơn 1 đến 4 feet D. cao hơn 1 foot rưỡi
Giải thích: Thông tin có ở câu: “By 2100, it’s estimated our oceans will be one to four feet higher, threatening coastal systems and low-lying areas [...]”
Câu 85:
3. Which of the following cities is NOT mentioned as a low-lying area?
Đáp án: C. San Francisco
Dịch nghĩa câu hỏi: Thành phố nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là một khu vực trũng thấp?
A. New York B. Miami
C. San Francisco D. Rio de Janeiro
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] including entire island nations and the world’s largest cities, including New York, Los Angeles, and Miami as well as Mumbai, Sydney, and Rio de Janeiro.”Câu 86:
4. What would happen if we stopped all carbon dioxide emissions tomorrow?
Đáp án: A. There are still some effects.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta ngừng tất cả lượng khí thải các-bon đi-ô-xít vào ngày mai?
A. vẫn còn một số hiệu ứng. B. Chúng ta sẽ không thấy hiệu ứng nào.
C. Nhiệt độ sẽ ngừng tăng. D. Mực nước biển vẫn như cũ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Even if we stopped all carbon dioxide emissions tomorrow, we’d still see some effects.”
Câu 87:
5. What can we do to avoid the severe consequences of climate change?
Dáp án: D. Reducing global emissions
Dịch nghĩa câu hỏi: Chúng ta có thể làm gì để tránh hậu quả nghiêm trọng của biến đổi khí hậu?
A. Ngăn ngừa ô nhiễm B. Đo mực nước biển
C. Theo dõi nhiệt độ ở Bắc Cực D. Giảm phát thải toàn cầu
Giải thích: Thông tin có ở câu: “By aggressively reducing our global emissions now, we can avoid a lot of the severe consequences that climate change would otherwise bring
Câu 88:
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những gì bản thân bạn có thể làm để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Điều gì gây ra sự ấm lên toàn cầu?
• Ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu là gì?
• Bạn có thể làm gì để ngăn chặn nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính):
Causes (Nguyên nhân)
* burning fossil fuels (đốt nhiên liệu)
* farming livestock (v. phr.) (chăn nuôi)
* deforestation (n.) (phá rừng)
* fertiliser (n.) (phân bón)
Effects (Ảnh hưởng)
* social effects (n. phr.) (tác động xã hội)
* high temperature (n. phr.) (nhiệt độ cao)
* rising sea level (v. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
Solutions (Giải pháp)
* saving energy (v. phr.) (tiết kiệm năng lượng)
* reducing waste (v. phr.) (giảm rác thải)
* planting trees (v. phr.) (trồng cây)
* reusing & recycling (v-ing) (tái sử dụng & tái chế)
Bài mẫu:
Câu 89:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Agriculture/ consider/ very important work/ produce/ rice/ create jobs/ many people.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Agriculture is considered very important work producing rice and creating jobs for many people.
Dịch nghĩa: Nông nghiệp được coi là một công việc rất quan trọng, sản xuất lúa gạo và tạo công ăn việc làm cho nhiều người.Câu 90:
2. Agriculture/ recently/ face/ serious challenges/ climate change.
→ ________________________________________________________Đáp án: Agriculture has recently faced serious challenges from climate change.
Dịch nghĩa: Nông nghiệp gần đây đã phải đối mặt với những thách thức nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu.
Câu 91:
3. Because/ agriculture crops/ depend a loư climate/ weather, small changes/ affect/ productivity.
→ ________________________________________________________
Đáp án: Because agricultural crops depend a lot on climate and weather, small changes can affect its productivity.
Dịch nghĩa: Vì mùa màng trong nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu và thời tiết nên những thay đổi nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đến năng suất.Câu 92:
4. Large/ green/ rice fields/ not available/ when/ flood/ happens/ submerge/ everything.
→ ________________________________________________________Câu 93:
5. We/ not have/ abundant crop/ harvest/ if/ climate/ continue/ get worse.
→ ________________________________________________________Đáp án: We won’t have abundant crops to harvest if the climate continues to get worse.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ không có những mùa màng bội thu để thu hoạch nếu khí hậu tiếp tục xấu đi.
Câu 94:
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________Đáp án: Extreme weather makes it hard for farmers to have abundant crops.
Dịch nghĩa: Thời tiết khắc nghiệt khiến nông dân khó có được mùa màng bội thuCâu 95:
7. Environmental pollution/ also/ be/ problem/ that/ bring about/ many diseases/ crops.
→ ________________________________________________________Đáp án: Environmental pollution will also be a problem that brings about many diseases for the crops.
Dịch nghĩa: Ô nhiễm môi trường cũng sẽ mang đến nhiều bệnh tật cho cây trồng.Câu 96:
8. government/ help farmers/ have/ new cultivating methods/ suitable/ changes/ climate.
→ ________________________________________________________Đáp án: The government should help farmers to have new cultivating methods suitable to changes of climate.
Dịch nghĩa: Chính phủ nên giúp nông dân có phương pháp canh tác mới phù hợp với sự thay đổi của khí hậuCâu 97:
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
You can use the following questions as cues:
* What are the causes of climate change?
* What are its effects?
* How to mitigate these effects?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về nguyên nhân và tác động của biến đổi khí hậu đối.
Em có thể trả lời một số câu hỏi sau.
• Nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
• Những tác động của biến đổi khí hậu là gì?
• Làm thế nào để hạn chế những tác động đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* greenhouse effect (n. phr.) (hiệu ứng nhà kính)
* population growth (n. phr.) (gia tăng dân số)
* Industrial Revolution (n. phr.) (Cách mạng Công nghiệp)
* burning fossil fuels (v. phr.) (đốt nhiên liệu - hóa thạch)
Effects (Ảnh hưởng)
* disaster (n.) (thảm họa)
* sea level rise (n. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
* flooding (n.) (ngập lụt)
Bài mẫu:
The main cause of climate change is global warming, which has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects.
Global warming is caused by the greenhouse effect, a natural process by which the atmosphere retains some of the Sun’s heat, allowing the Earth to maintain the necessary conditions to host life. The problem is that daily human activities maximize the greenhouse effect, causing the planet’s temperature to increase even more.
Experts agree that the industrial Revolution was the turning point when emissions of greenhouse effect gases entering the atmosphere began to soar. Moreover, population growth, exploding resource use, increasing energy demand and production, mainly from fossil fuels, all saw the planet enter into what the scientific community have termed the Anthropocene period.
The global temperature increase brings disastrous consequences, endangering the survival of the Earth’s flora and fauna, including human beings. The worst climate change impacts include the melting of the ice mass at the poles, which in turn causes rising sea level, producing flooding and threatening coastal environments through which small island states risk disappearing entirely.
It is important to be clear that climate change cannot be avoided. We can mitigate its effects and adapt to its consequences, i.e. we can fight it through the application of measures that help to slow down climate changeNguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đối với các hệ thống vật lý, sinh học và con người, cũng như các tác động khác.
Sự nóng lên toàn cầu được gây ra bởi hiệu ứng nhà kính, một quá trình tự nhiên mà bầu khí quyển giữ lại một phần nhiệt của mặt trời, cho phép Trái đất duy trì các điều kiện cần thiết để duy trì sự sống. Vấn đề là các hoạt động hàng ngày của con người làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt độ hành tinh tăng hơn nữa.
Các chuyên gia đồng ý rằng Cuộc cách mạng công nghiệp là bước ngoặt khi khí thải của hiệu ứng nhà kính xâm nhập vào khí quyển bắt đầu tăng vọt. Hơn nữa, sự gia tăng dân số, bùng nổ sử dụng tài nguyên, tăng nhu cầu năng lượng và sản xuất chủ yếu từ nhiên liệu hóa thạch, tất cả đều chứng kiến hành tinh này đi vào giai đoạn mà cộng đồng khoa học gọi là thời kỳ Anthropocene.
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu gây ra những hậu quả tai hại, gây nguy hiểm cho sự sống còn của hệ thực vật và động vật trên Trái đất bao gồm cả loài người. Các tác động biến đổi khí hậu tồi tệ nhất bao gồm sự tan chảy của khối băng ở hai cực, từ đó khiến mực nước biển dâng cao gây ra lũ lụt và đe dọa môi trường ven biển mà qua đó các quốc đảo nhỏ có nguy cơ biến mất hoàn toàn.
Quan trọng là phải hiểu rõ rằng biến đổi khí hậu là không thể tránh khỏi. Chúng ta có thể giảm thiểu tác động của nó và thích ứng với hậu quả của nó, tức là chúng ta có thể chống lại nó thông qua việc áp dụng các biện pháp giúp làm chậm sự biến đổi khí hậu.