Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 7. Futher Education
Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 7. Futher Education
-
100 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
1. Fewer than one in five of the schools answering the survey said they had no academic__________criteria for new students.
Đáp án: B. admissions
Giải thích:
A. institutions (n.): viện, trường đại học
B. admissions (n.): sự vào/ được nhận vào trường
C. majors (n.): chuyên ngành
D. scholarships (n.): học bổng
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Fewer than one in five of the schools answering the survey said they had no academic admissions criteria for new students. (Dưới một phần năm số trường được khảo sát cho biết họ không đặt ra tiêu chí tuyển sinh đầu vào cho sinh viên mới.)Câu 2:
2. She wants to enroll in the international__________program at San Diego High School.
Đáp án: C. baccalaureate
Giải thích:
A. transcript (n.): học bạ, phiếu điểm B. talent (n.): tài năng
C. baccalaureate (n.): kì thi tú tài D. institution (n.): viện, trường đại học
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She wants to enroll in the international baccalaureate program at San Diego High School. (Cô muốn ghi danh vào chương trình tú tài quốc tế tại trường Trung học San Diego.)
Câu 3:
3. The course helps school-leavers__________their knowledge of the world of work.
Đáp án: B. broaden
Giải thích:
A. enroll (v.): ghi danh B. broaden (v.): mở rộng
C. consult (v.): hỏi ý kiến D. enter (v.): gia nhập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The course helps school-leavers broaden their knowledge of the world of work. (Khóa học giúp các học sinh đã tốt nghiệp mở rộng kiến thức về nghề nghiệp.)Câu 4:
4. Anyone with a high school__________can enroll in the course.
Đáp án: A. diploma
Giải thích:
A. diploma (n.): bằng cấp, văn bằng B. major (n.): chuyên ngành
C. internship (n.): giai đoạn thực tập D. course (n.): khóa học
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anyone with a high school diploma can enroll in the course. (Bất cứ ai có bằng tốt nghiệp Trung học đều có thể đăng ký khóa học.)Câu 5:
5. The Council has made it__________for all nurses to attend a refresher course.
Đáp án: C. mandatory
Giải thích:
A. analytical (adj.): (thuộc) phân tích B. major (adj.): chính
C. mandatory (adj.): có tính bắt buộc D. skilled (adj.): có kĩ năng
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The Council has made it mandatory for all nurses to attend a refresher course every three years.
(Hội đồng đã bắt buộc tất cả các y tá phải tham gia một khóa bồi dưỡng ba năm một lần.)
Câu 6:
6. Some students enter other__________such as arts administration.
Đáp án: B. professions
Giải thích:
A. qualifications (n.): văn bằng B. professions (n.): nghề nghiệp
C. certificates (n.): chứng chỉ D. campuses (n.): khu trường sở
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Some students enter other professions such as arts administration. (Một số sinh viên vào học các ngành nghề khác như quản trị nghệ thuật.)
Câu 7:
7. Many students will not have to pay__________fees if their financial situation is below a certain level.
Đáp án: C. tuition
Giải thích:
A. collaboration (n.): sự cộng tác B. institution (n.): viện, trường đại học
C. tuition (n.): học phí D. transcript (n.): bảng điểm
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many students will not have to pay tuition fees if their financial situation is below a certain level. (Nhiều sinh viên sẽ không phải trả học phí nếu tình hình tài chính của họ dưới một mức nhất định.)
Câu 8:
8. In recent years, schools have become more involved with students’ emotional welfare as well their__________achievement.
Đáp án: A. academic
Giải thích:
A. academic (adj.): mang tính học thuật B. analytical (adj.): (thuộc) phân tích
C. mandatory (adj.): có tính bắt buộc D. professional (adj.): chuyên nghiệp
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In recent years, schools have become more involved with students’ emotional welfare as well as their academic achievement. (Trong những năm gần đây, các trường học trở nên quan tâm hơn đến yếu tố cảm xúc của học sinh cũng như các thành tích học tập của chúng.)
Câu 9:
9. Two weeks ago, she had finished her__________ at st Paul’s Hospital in Vancouver.
Đáp án: A. internship
Giải thích:
A. internship (n.): giai đoạn thực tập B. institution (n.): viện, trường đại học
C. talent (n.): tài năng D. tuition (n.): học phí
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Two weeks ago, she had finished her internship at st Paul’s Hospital in Vancouver. (Hai tuần trước, cô ấy đã hoàn thành kỳ thực tập tại Bệnh viện St Paul’s ở Vancouver.)
Câu 10:
10. We’re very proud of our five students who were awarded __________.
Đáp án: B. scholarships
Giải thích:
A. transcripts (n.): học bạ B. scholarships (n.): học bổng
C. courses (n.): khóa học D. qualifications (n.): văn bằng, chứng chỉ
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We’re very proud of our five students who were awarded scholarships. (Chúng tôi rất tự hào về năm học sinh của trường đã được trao tặng học bổng.)
Câu 11:
Đáp án: C. enrol
Giải thích:
A. consult (v.): hỏi ý kiến B. broaden (v.): mở rộng
C. enrol (v.): ghi danh D. achieve (v.): đạt được
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The course is very popular, so it’s best to enrol as soon as possible. (Khóa học được rất nhiều người quan tâm, vì vậy tốt nhất là nên đăng kí học sớm nhất có thể.)
Câu 12:
12. The project has involved__________with the geography department.
Đáp án: C. collaboration
Giải thích:
A. diversity (n.): sự đa dạng B. coordinator (n.): điều phối viên
C. collaboration (n.): sự cộng tác D. accommodation (n.): phòng ở
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The project has involved collaboration with the geography department. (Dự án có sự hợp tác với khoa địa lý.)
Câu 13:
13. Alan Townshend, the professor of__________chemistry at Hull, agrees that phasing out carbon tetrachloride is a minor worry.
Đáp án: A. analytical
Giải thích:
A. analytical (adj.): (thuộc) phân tích B. eligible (adj.): đủ tư cách
C. academic (adj.): mang tính học thuật D. baccalaureate (n.): kì thi tú tài
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Alan Townshend, the professor of analytical chemistry at Hull, agrees that phasing out carbon tetrachloride is a minor worry. (Alan Townshend, giáo sư hóa học phân tích tại đại học Hull, đồng ý với quan điểm cho rằng việc loại bỏ cacbon tetraclorua là không đáng lo.)
Câu 14:
14. Tasks are designed that reward__________and teamwork, in academic and nonacademic areas.
Đáp án: C. collaboration
Giải thích:
A. admission (n.): việc được nhận vào một trường học
B. bachelor (n.): người có bằng cử nhân
C. collaboration (n.): sự cộng tác
D. institution (n.): viện, trường đại học
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tasks are designed that reward collaboration and teamwork, in academic and nonacademic areas. (Các nhiệm vụ học tập được thiết kế để khuyến khích sự hợp tác và làm việc theo nhóm trong học tập và các hoạt động ngoại khóa.)Câu 15:
15. I’m taking a__________in graphic design.
Đáp án: B. course
Giải thích:
A. college (n.): trường cao đẳng B. course (n.): khóa học
C. curriculum (n.): chương trình giảng dạy D. syllabus (n.): chương trình môn học
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’m taking a course in graphic design. (Tôi đã tham gia một khóa học về thiết kế đồ họa.)Câu 16:
16. What methods have you found effective for helping students improve__________thinking skills?
Đáp án: A. critical
Giải thích:
A. critical (adj.): thuộc phê bình B. complex (adj.): phức tạp
C. eligible (adj.): đủ tư cách D. training (n.): sự đào tạo
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What methods have you found effective for helping students improve critical thinking skills? (Bạn thấy phương pháp nào hiệu quả để giúp học sinh cải thiện kỹ năng tư duy phản biện?)
Câu 17:
17. His parents__________him in a military academy when he was only 8.
Đáp án: B. enrolled
Giải thích:
A. pursue (v.): theo đuổi B. enrolled (v.): ghi danh
C. consult (v.): hỏi ý kiến D. force (v.): bắt buộc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: His parents enrolled him in a military academy when he was only 8. (Cha mẹ anh ấy đã ghi danh cho anh vào học viện quân sự khi anh mới 8 tuổi.)Câu 18:
1. His wife, Darlene, was a fashion stylist and__________.
Đáp án: coordinator
Dịch nghĩa: His wife, Darlene, was a fashion stylist and coordinator. (Vợ anh, Darlene, là một nhà tạo mẫu và điều phối viên thời trang.)Câu 19:
2. The children were educated at home by a succession of__________.
Đáp án: tutors
Dịch nghĩa: The children were educated at home by a succession of tutors. (Những đứa trẻ được giáo dục tại nhà bởi một loạt các gia sư.)
Câu 20:
3. A__________of Education course lasts three or four years.
Đáp án: bachelor
Dịch nghĩa: A Bachelor of Education course lasts three or four years. (Một khóa học cử nhân Giáo dục kéo dài ba hoặc bốn năm.)
Câu 21:
4. Frank, at the age of 16, had already won a__________to Trinity College in Cambridge.
Đáp án: scholarship
Dịch nghĩa: Frank, at the age of 16, had already won a scholarship to Trinity College in Cambridge (Ở tuổi 16, Frank đã giành được một suất học bổng ở trường Cao đẳng Trinity ở Cambridge.)
Câu 22:
5. The curriculum will take account of the ethnic__________of the population.
Đáp án: diversity
Dịch nghĩa: The curriculum will take account of the ethnic diversity of the population. (Chương trình giảng dạy sẽ tính đến sự đa dạng sắc tộc.)
Câu 23:
6. On the course, we received__________in every aspect of the job.
Đáp án: training
Dịch nghĩa: On the course, we received training in every aspect of the job. (Trong khóa học, chúng tôi đã được đào tạo về mọi khía cạnh của công việc.)
Câu 24:
7. Now there are 3,000 graduate students as well as 11,500__________.
Đáp án: undergraduates
Dịch nghĩa: Now there are 3,000 graduate students as well as 11,500 undergraduates. (Hiện giờ đang có 3.000 sinh viên sau đại học và 11.500 sinh viên đại học.)Câu 25:
8. He was a fellow of the University of Bombay, and was elected__________of the faculty of engineering in 1879.
Đáp án: dean
Dịch nghĩa: He was a fellow of the University of Bombay, and was elected dean of the faculty of engineering in 1879. (Ông là một thành viên của Đại học Bombay và được bầu làm Trưởng khoa Kỹ thuật vào năm 1879.)
Câu 26:
9. Not every student will have the time to participate in an apprenticeship or even a summer__________.
Đáp án: internship
Dịch nghĩa: Not every student will have the time to participate in an apprenticeship or even a summer internship. (Không phải mọi sinh viên đều có thời gian tham gia học nghề hoặc thậm chí là thực tập mùa hè.)Câu 27:
1. Have you kept in touch with your friends in high school?
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Have you kept in touch with your friends in high school? (Bạn còn giữ liên lạc với bạn bè ở trường cấp ba không?)
Câu 28:
2. Do you think that your undergraduate record accurately reflects your effort and ability?
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Do you think that your undergraduate record accurately reflects your effort and ability? (Bạn có nghĩ rằng bảng điểm đại học của bạn phản ánh chính xác nỗ lực và khả năng của bạn?)
Câu 29:
3. Where do we learn the skills necessary to become a good student?
Đáp án: F
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: Where do we learn the skills necessary to become a good student? (Chúng ta học những kỹ năng cần thiết để trở thành một học sinh giỏi ở đâu?)
Câu 30:
4. Are college tuitions reasonable in your country?
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Are college tuitions reasonable in your country? (Học phí đại học ở nước bạn có hợp lý không?)
Câu 31:
5. How much free time does a high school student in your country have?
Đáp án: F
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: How much free time does a high school student in your country have? (Học sinh Trung học ở nước bạn có bao nhiêu thời gian rảnh?)
Câu 32:
6. Did you live in a dormitory while you went to college?
Đáp án: R
Giải thích: Theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Did you live in a dormitory while you went to college? (Bạn có sống trong ký túc xá khi bạn học đại học không?)
Câu 33:
7. Do college professors give students syllabuses at the beginning of the term?
Đáp án: R
Giải thích: Theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Do college professors give students syllabuses at the beginning of the term? (Các giáo sư đại học có cung cấp cho sinh viên các đề cương khóa học vào đầu học kỳ không?)
Câu 34:
8. Are women encouraged to pursue education?
Đáp án: R
Giải thích: Theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No .
Dịch nghĩa: Are women encouraged to pursue education? (Phụ nữ có được khuyến khích theo đuổi việc học không?)
Câu 35:
9. What realistic changes would you make to your country’s attitude toward education?
Đáp án: R
Giải thích: Theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: What realistic changes would you make to your country’s attitude toward education? (Bạn sẽ tạo nên những thay đổi thực tế nào trong thái độ của quốc gia bạn đối với giáo dục?)
Câu 36:
10. Which high schools and colleges are the best in your country?
Đáp án: F
Giải thích: Theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: Which high schools and colleges are the best in your country? (Trường Trung học và Cao đẳng nào tốt nhất ở nước bạn?)
Câu 37:
11. Do have any plans for further education after graduating high school?
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Do have any plans for further education after graduating high school? (Bạn có kế hoạch gì cho việc học cao hơn sau khi tốt nghiệp cấp ba không?)
Câu 38:
12. Did you study modern European history at college?
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Did you study modern European history at college? (Bạn có từng học lịch sử châu Âu hiện đại tại trường đại học không?)
Câu 39:
13. What score in IELTS is required for study in colleges?
Đáp án: F
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: What score in IELTS is required for study in colleges? (Cần điểm IELTS bao nhiêu để được học tại các trường cao đẳng?)
Câu 40:
14. How many other international students will there be in my further education college?
Đáp án: F
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường xuống giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi.
Dịch nghĩa: How many other international students will there be in my further education college? (Có bao nhiêu sinh viên quốc tế khác sẽ học trong trường cao đẳng của tôi? )
Câu 41:
Đáp án: R
Giải thích: Vì theo quy tắc sử dụng ngữ điệu trong tiếng Anh, người nói thường lên giọng ở cuối các câu hỏi Yes/ No.
Dịch nghĩa: Is it easier to get a job with a university education? (Nếu có bằng cử nhân thì có dễ xin việc hơn không?)
Câu 42:
1. Why is it helpful to learn a second language?
Đáp án: Why is it helpful to learn a second language ?
Giải thích: Vì “Why” (Tại sao) là từ để hỏi, “helpful” (có ích) là tính từ, “learn” (học) là động từ, “second” (thứ hai) là từ chỉ số thứ tự và “language” (ngôn ngữ) là danh từ, thuộc các loại từ được đánh trọng âm trong câu.
Dịch nghĩa: Why is it helpful to learn a second language ? (Tại sao việc học một ngôn ngữ thứ hai lại có ích?)Câu 43:
2. Which high schools and colleges are the best in your country?
Đáp án: Which high schools and colleges are the best in your country?
Giải thích: Vì “Which” (Cái nào) là từ để hỏi, “high schools” (các trường trung học) là danh từ, “colleges” (các trường cao đẳng) là danh từ, “best” (tốt nhất) là tính từ và “country” (đất nước) là danh từ, thuộc các loại từ được đánh trọng âm trong câu.
Dịch nghĩa: Which high schools and colleges are the best in your country? (Những trường trung học và cao đẳng nào là tốt nhất ở nước bạn?)Câu 44:
3. Why do students cheat during tests and exams?
Đáp án: Why do students cheat during tests and exams?
Giải thích: Vì “Why” (cái nào) là từ để hỏi, “students” (những sinh viên) là danh từ, “cheat” (gian lận) là động từ, “tests” (các bài kiểm tra) là danh từ và “exams” (các kì thi) là danh từ, thuộc các loại từ được đánh trọng âm trong câu.
Dịch nghĩa: Why do students cheat during tests and exams? (Tại sao học sinh gian lận trong các bài kiểm tra và kỳ thi?)
Câu 45:
4. What is a “genius”?
Đáp án: What is a “genius”?
Giải thích: Vì “What” (Cái gì) là từ để hỏi, “genius” (thiên tài) là danh từ, thuộc các loại từ được đánh trọng âm trong câu.
Dịch nghĩa: What is a “genius”? (Thiên tài là gì?)
Câu 46:
5. Do teachers sometimes teach things that are not important?
Đáp án: Do teachers sometimes teach things that are not important?
Giải thích: Vì “teachers” (các giáo viên) là danh từ, “sometimes” (thỉnh thoảng) là trạng từ, “teach” (dạy học) là động từ, “things” (những thứ) là danh từ, “not” là từ phủ định và “important” (quan trọng) là tính từ, thuộc các loại từ được đánh trọng âm trong câu.
Dịch nghĩa: Do teachers sometimes teach things that are not important? (Có phải giáo viên đôi khi dạy những điều không quan trọng?)
Câu 47:
1. Have you__________been camping with friends?
Đáp án: ever
Giải thích: Vì đây là câu hỏi và người nói muốn biết người nghe đã từng đi cắm trại với bạn bè tính đến thời điểm hiện tại chưa nên chúng ta dùng “ever”.
Dịch nghĩa: Have you ever been camping with friends? (Bạn đã bao giờ đi cắm trại với bạn bè chưa?)Câu 48:
2. Daphne__________hasn’t bought the tickets. I hope she does it soon.
Đáp án: still
Giải thích: Vì trong hoàn cảnh này người nói muốn diễn đạt hành động vẫn chưa xảy ra nên chúng ta dùng “still”.
Dịch nghĩa: Daphne still hasn’t bought the tickets. I hope she does it soon. (Daphne vẫn chưa mua vé. Tôi hy vọng cô ấy sớm làm điều đó.)
Câu 49:
3. Betty: Have you cleaned the bathroom yet?
Billy: I’ve__________done it. I did it an hour ago.Đáp án: already
Giải thích: Vì trong hoàn cảnh này Billy muốn diễn đạt việc bạn ấy đã hoàn thành việc dọn phòng tắm trước đó nên chúng ta dùng “already”.
Dịch nghĩa: Betty: Have you cleaned the bathroom yet? - Billy: I’ve already done it. I did it an hour ago. (Betty: Bạn đã dọn dẹp phòng tắm chưa? - Billy: Tôi đã làm rồi. Tôi đã dọn cách đây một giờ.)
Câu 50:
4. Jim sends his greetings to you. I’ve__________seen him in the high street.
Đáp án: just
Giải thích: Vì trong hoàn cảnh này người nói muốn diễn đạt việc bạn ấy vừa mới nhìn thấy Jim trên đại lộ cho nên chúng ta dùng “just”.
Dịch nghĩa: Jim sends his greetings to you. I’ve just seen him in the high street. (Jim gửi lời chào cậu. Tôi vừa mới gặp anh ấy trên đại lộ.)Câu 51:
5. They have all improved their attitudes__________the headmaster talked to them.
Đáp án: since
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề, thể hiện mốc thời gian cho sự việc diễn ra ở mệnh đề trước nên ta dùng trạng từ “since”.
Dịch nghĩa: They have all improved their attitudes since the headmaster talked to them. (Tất cả họ đều đã cải thiện thái độ kể từ khi hiệu trưởng nói chuyện với họ.)
Câu 52:
6. He’s been off work__________a while.
Đáp án: for
Giải thích: Sau chỗ trống cần điền là danh từ chỉ khoảng thời gian “a while” (một lúc) nên ta dùng trạng từ “for” để thể hiện khoảng thời gian diễn ra sự việc.
Dịch nghĩa: He’s been off work for a while. (Anh ấy vừa nghỉ làm được một lúc.)
Câu 53:
7. He is a diligent student. He has__________been late for school.
Đáp án: never
Giải thích: Câu “He is a diligent student.” (Cậu ấy là một học sinh siêng năng.) tương phản với ý của câu sau “late for school” (đi học muộn) nên ta cần dùng trạng từ “never” (không bao giờ) mang ý phủ định lại.
Dịch nghĩa: He is a diligent student. He has never been late for school. (Anh ấy là một học sinh siêng năng. Anh ấy chưa bao giờ đi học muộn.)Câu 54:
1. She’s been a teacher all her life, __________.
Đáp án: B. and she loves her job
Giải thích: ở mệnh đề thứ nhất, động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành “has been a teacher for all her life” diễn tả sự việc kéo dài tới thời điểm hiện tại. Vì vậy, ở mệnh đề thứ hai phải chia ở thì hiện tại đơn thể hiện tình trạng ở hiện tại.
Dịch nghĩa: She’s been a teacher all her life, and she loves her job. (Cô ấy đã làm giáo viên cả đời và cô ấy yêu công việc của mình.)Câu 55:
2. She’s been writing__________.
Đáp án: A. emails for three hours
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này người nói dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động cho nên chúng ta dùng cụm trạng từ “for three hours.”
Dịch nghĩa: She’s been writing emails for three hours. (Cô ấy đã viết thư điện tử được ba giờ rồi.)
Câu 56:
3. He hasn’t finished his homework because he__________.
Đáp án: A. he has been watching television for the last two hours.
Giải thích: ở mệnh đề thứ hai, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thể hiện tính liên tục kéo dài của hành động “xem tivi” để nhấn mạnh nguyên nhân “không làm xong bài tập về nhà” ở mệnh đề thứ nhất.
Dịch nghĩa: He hasn’t finished his homework because he he has been watching television for the last two hours. (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà vì anh ấy đã xem tivi suốt hai tiếng vừa qua.)
Câu 57:
4. We haven’t eaten at the Greek restaurant yet, __________.
Đáp án: B. so we want to try it soon
Giải thích: Trong mệnh đề trước người nói dùng thời hiện tại hoàn thành với ý nghĩa là tính đến thời điểm hiện tại họ vẫn chưa được ăn ở nhà hàng Hy Lạp cho nên mệnh đề sau chia ở thời hiện tại với nghĩa là họ muốn được thử làm việc đó sớm.
Dịch nghĩa: We haven’t eaten at the Greek restaurant yet, so we want to try it soon. (Chúng tôi vẫn chưa được ăn ở nhà hàng Hy Lạp, vì vậy chúng tôi muốn sớm được ăn thử ở đó.)
Câu 58:
5. We haven’t solved the problem yet, __________.
Đáp án: B. but we aren’t giving up
Giải thích: Trong mệnh đề trước người nói dùng thời hiện tại hoàn thành với ý nghĩa là tính cho đến thời điểm hiện tại họ vẫn chưa giải quyết xong vấn đề cho nên mệnh đề sau chia ở thời hiện tại với nghĩa là hiện giờ họ vẫn không bỏ cuộc.
Dịch nghĩa: We haven’t solved the problem yet, but we aren’t giving up. (Chúng tôi chưa giải quyết xong vấn đề này, nhưng chúng tôi không bỏ cuộc.)
Câu 59:
6. Recently, I have been studying a lot__________.
Đáp án: A. My exams are in a few weeks.
Giải thích: Trong câu trước người nói dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn với ý nghĩa là người nói đã học liên tục đến thời điểm hiện tại và vẫn đang tiếp tục học. Vì vậy câu sau chia ở thời hiện tại với nghĩa là theo lịch thì người nói sẽ có kì thi trong vài tuần tới.
Dịch nghĩa: Recently, I have been studying a lot. My exams are in a few weeks. (Gần đây, tôi học rất nhiều. Trong vài tuần tới tôi sẽ có kì thi.)Câu 60:
1. The students __________their exams. They’re very happy.
Đáp án: C. have finished
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, người nói muốn nhấn mạnh kết quả của hành động là các sinh viên đã hoàn thành xong kì thi và không có thông tin cụ thể là họ hoàn thành kì thi vào thời gian nào cho nên chúng ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: The students have finished their exams. They’re very happy. (Các sinh viên đã hoàn thành kì thi của họ. Họ rất vui.)
Câu 61:
2. When are you going to do your homework? - I__________it!
Đáp án: A. have already done
Giải thích: Ta có trạng từ chỉ thời gian “already” thể hiện hành động đã xảy ra nhưng không chỉ rõ thời gian xảy ra hành động nên chúng ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: “When are you going to do your homework?” “I have already done it!” (Khi nào thì bạn sẽ làm bài tập về nhà? - Tôi đã làm xong bài tập rồi!)
Câu 62:
Đáp án: B. for
Giải thích: Ta có động từ phía trước chia ở thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been talking” kết hợp với cụm từ chỉ thời gian phía sau “a good half hour” nên ta dùng giới từ “for”.
Dịch nghĩa: We have been talking for a good half hour. (Chúng tôi đã nói chuyện trong nửa giờ.)Câu 63:
4. I left school in 1995, and since then I__________in London.
Đáp án: C. have lived
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “since then” thể hiện hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại nên ta chia động từ ở thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: I left school in 1995, and since then I have lived in London. (Tôi rời trường năm 1995, và kể từ đó tôi sống ở Luân Đôn.)
Câu 64:
Đáp án: C. has been studying
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “for almost three years” thể hiện hành động kéo dài liên tục đến thời điểm hiện tại kết hợp với câu sau “He will have a degree and return to his country in six months.” cho biết hành động còn tiếp tục ở tương lai nên ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Peter has been studying for almost three years. He will have a degree and return to his country in six months. (Peter đã học được gần ba năm. Anh ấy sẽ nhận bằng và trở về nước sau sáu tháng nữa.)
Câu 65:
6. Peter never goes to bed before he __________his homework.
Đáp án: D. has finished
Giải thích: Ta có liên từ chỉ thời gian “before” thể hiện hành động hoàn thành trước hành động xảy ra ở mệnh đề 1 nên chúng ta chia động từ sau “before” ở thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Peter never goes to bed before he has finished his homework. (Peter không bao giờ đi ngủ trước khi hoàn thành bài tập về nhà.)
Câu 66:
7. So far, I __________three books, and all of them are fantastic!
Đáp án: A. have read
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” thể hiện hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ là xảy ra vào thời điểm cụ thể nào nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành. Chúng ta không dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì người nói muốn nhấn mạnh kết quả của hành động chứ không phải thời gian xảy ra hành động.
Dịch nghĩa: So far, I have read three books, and all of them are fantastic! (Cho đến nay, tôi đã đọc ba cuốn sách, và tất cả chúng đều rất hay!)Câu 67:
8. - Where on earth have you been? I__________for ages!
- I’m so sorry, Mike. I completely forgot!Đáp án: A. have been waiting
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “for ages” thể hiện hành động đã kéo dài liên tục tính đến thời điểm hiện tại nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: “Where on earth have you been? I have been waiting for ages!” - “I’m so sorry, Mike. I completely forgot!” (“Cậu đã ở đâu thế? Tớ đã đợi cậu rất lâu rồi!” - “Tớ xin lỗi, Mike. Tớ quên mất.”)
Câu 68:
9. I__________to the new exhibit yet, but I hope to this weekend.
Đáp án: B. haven’t been
Giải thích: Ta có trạng từ chỉ thời gian “yet” cho biết tính đến thời điềm hiện tại hành động vẫn chưa xảy ra nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: I haven’t been to the new exhibit yet, but I hope to this weekend. (Tôi vẫn chưa đến buổi triển lãm mới, nhưng tôi hy vọng tôi có thể đến đó vào cuối tuần này.)
Câu 69:
10. Many people and organizations __________every possible effort in order to save species.
Đáp án: C. have been making
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, người nói muốn nhấn mạnh đến quá trình xảy ra hành động mà không có thời gian cụ thể nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Many people and organizations have been making every possible effort in order to save species. (Nhiều cá nhân và các tổ chức đã và đang nỗ lực hết sức để cứu các loài động thực vật.)
Câu 70:
11. I__________the same car for more than ten years. I’m thinking about buying a new one.
Đáp án: A. have had
Giải thích: Trong câu có trạng từ thời gian “for more than ten years” (được hơn 10 năm), kết hợp với câu sau ‘I’m thinking about buying a new one” (Tôi đang suy nghĩ về việc mua một chiếc xe mới), thể hiện việc “có chiếc xe” kéo dài từ quá khứ tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: I have had the same car for more than ten years. I’m thinking about buying a new one. (Tôi đã sở hữu một chiếc xe duy nhất trong hơn mười năm. Tôi đang suy nghĩ về việc mua một chiếc xe mới.)
Câu 71:
12. John__________for the government since he graduated from Harvard University.
Đáp án: D. has been working
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “since ...” thể hiện sự việc kéo dài đến thời điểm hiện tại nên động từ cần điền có thể được chia ở thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: John has been working for the government since he graduated from Harvard University. (John đã làm việc cho chính phủ kể từ khi anh ấy tốt nghiệp Đại học Harvard.)Câu 72:
13. He__________ his essay all day, but he hasn’t finished it yet.
Đáp án: C. has been writing
Giải thích: Với mệnh đề phía sau “he hasn’t finished it yet” (anh ấy chưa hoàn thành) thể hiện sự việc đề cập trước đó vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại, hơn nữa kết hợp với trạng từ chỉ thời gian “all day” (cả ngày) thể hiện người nói muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động nên động từ phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: He has been writing his essay all day, but he hasn’t finished it yet. (Anh ấy đã viết bài luận cả ngày, nhưng anh ấy vẫn chưa hoàn thành nó.)
Câu 73:
14. She__________French words for hours, but she still doesn’t remember all of them.
Đáp án: C. has been learning
Giải thích: Ta có cụm trạng ngữ chỉ thời gian “for hours” nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra hành động, kết hợp với mệnh đề sau “but she still doesn’t remember all of them” thể hiện sự việc kéo dài liên tục đến thời điểm hiện tại. Do đó, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: She has been learning French words for hours, but she still doesn’t remember all of them. (Cô ấy đã học các từ tiếng Pháp trong nhiều giờ, nhưng cô ấy vẫn không nhớ hết được các từ đó.)
Câu 74:
15. I__________that book you lent me. I’ve got another 50 pages to read.
Đáp án: D. have been reading
Giải thích: Ta có động từ “lent” chia ở quá khứ đơn thể hiện hành động đã bắt đầu trong quá khứ. Ngoài ra câu sau “I’ve got another 50 pages to read” cho chúng ta biết hành động này tính đến thời điểm hiện tại vẫn chưa hoàn thành cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: I have been reading that book you lent me. I’ve got another 50 pages to read. (Tôi đang đọc dở cuốn sách mà bạn cho tôi mượn. Tôi vẫn còn 50 trang nữa.)
Câu 75:
16. My friends__________the geography test.
Đáp án: A. have passed
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, người nói muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động và không cho biết thời gian cụ thể xảy ra hành động nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: My friends have passed the geography test. (Bạn bè của tôi đã vượt qua bài kiểm tra địa lý.)
Câu 76:
17. He looks very tired__________for a long time?
Đáp án: B. Has he been studying
Giải thích: Ta có cụm trạng ngữ chỉ thời gian “for a long time” nhấn mạnh quá trình xảy ra hành động cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: He looks very tired. Has he been studying for a long time? (Anh ấy mệt rồi. Anh ấy đã học lâu chưa?)Câu 77:
18. Hooray! I__________for my school’s soccer team.”
Đáp án: D. have been selected
Giải thích: Chủ ngữ “I” là đối tượng chịu tác động của hành động “select” nên câu phải được chia ở dạng bị động. Trong ngữ cảnh này, người nói muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động “được lựa chọn vào đội bóng” đồng thời không cho biết thời gian cụ thể xảy ra hành động nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Hooray! I have been selected for my school’s soccer team. (Hoan hô! Tôi đã được lựa chọn vào đội bóng đá của trường.)
Câu 78:
19. Timothy__________a bus to school since his car broke down.
Đáp án: B. has been riding
Giải thích: Ta có mệnh đề thời gian “since his car broke down” thể hiện sự việc kéo dài tính đến thời điểm hiện tại nên ta có thể dùng thời hiện tại hoàn thành hoặc thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ trong câu “Timothy” là đối tượng thực hiện hành động “ride” nên câu phải được chia ở dạng chủ động. Vậy phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Timothy has been riding a bus to school since his car broke down. (Timothy đã đi xe buýt đến trường kể từ khi xe hơi của anh ấy bị hỏng.)
Câu 79:
20. The film__________for ten minutes yet, but there’s a commercial break already.
Đáp án: D. has not been running
Giải thích: Cuối mệnh đề đầu tiên là trạng từ “yet” nên mệnh đề này phải mang nghĩa bị động. Ta cũng có cụm trạng từ chỉ thời gian “for ten minutes” thể hiện hành động kéo dài đến thời điểm hiện tại và nhấn mạnh khoảng thời gian xảy ra hành động nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Do đó, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The film has not been running for ten minutes yet, but there’s a commercial break already. (Bộ phim mới chiếu chưa được mười phút nhưng đã chiếu quảng cáo rồi.)
Câu 80:
21. He__________the kitchen. Everything is sparkling clean.
Đáp án: C. has cleaned
Giải thích: Ta có câu thứ hai “Everything is sparkling clean” chia ở thời hiện tại thể hiện là hành động ở câu trước đó đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: He has cleaned the kitchen. Everything is sparkling clean. (Anh ấy đã dọn dẹp xong nhà bếp. Mọi thứ đều sạch sẽ sáng bóng.)
Câu 81:
Đáp án: B. has written
Giải thích: Trong ngữ cảnh này, người nói muốn nhấn mạnh hành động đã hoàn thành (mệnh đề sau nói rõ cô ấy đã gửi bài luận cho giáo sư của mình ). Vì vậy chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: She has written her essay and has sent it to her professor. (Cô đã viết xong bài luận và đã gửi nó cho giáo sư của mình.)
Câu 82:
23. I__________John for hours and hours but he hasn’t answered. I’m really angry with him!
Đáp án: A. have been calling
Giải thích: Ta có cụm trạng từ chỉ thời gian “for hours and hours” thể hiện hành động xảy ra liên tục tính đến thời điểm hiện tại, kết hợp với mệnh đề sau “he hasn’t answered” cho biết hành động đến bây giờ vẫn còn tiếp tục nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: I have been calling John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him! (Tôi đã gọi cho John nhiều giờ liền và anh ấy vẫn chưa trả lời điện thoại. Tôi thực sự tức giận với anh ta!)
Câu 83:
24. I__________my salary and it’s two weeks before pay day.
Đáp án: A. have already spent
Giải thích: Câu diễn tả hành động đã xảy ra nhưng không rõ thời gian cụ thể nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: I have already spent my salary and it’s two weeks before pay day. (Tôi đã tiêu tiền lương của mình và còn hai tuần nữa mới đến ngày trả lương tiếp theo.)Câu 84:
25. We__________in the same apartment since we were children.
Đáp án: B. have been living
Giải thích: Ta có mệnh đề thời gian “since we were children” cho biết cho biết hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì chủ ngữ của câu “We” là chủ thể của hành động “live” nên câu phải được chia ở thể chủ động. Do đó, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We have been living in the same apartment since we were children. (Chúng tôi đã sống trong căn hộ đó kể từ khi còn là những đứa trẻ.)
Câu 85:
26. They’re delighted with the replies they__________from the public so far.
Đáp án: C. have received
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” thề hiện hành động đã xảy ra tính đến thời điểm hiện tại nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: They’re delighted with the replies they have received from the public so far. (Họ vui mừng với những câu trả lời mà họ đã nhận được từ phía công chúng cho đến lúc này.)
Câu 86:
27. We came to the UK to do a Master’s degree in 2014 and__________here ever since.
Đáp án: C. have lived
Giải thích: Ta có trạng ngữ chỉ thời gian “ever since” thể hiện hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: We came to the UK to do a Master’s degree in 2014 and have lived here ever since. (Chúng tôi đã đến Vương quốc Anh để học Thạc sĩ vào năm 2014 và đã sống ở đây kể từ khi đó.)
Câu 87:
28. This is the challenge which I and my colleague John Davis__________up.
Đáp án: C. have already taken
Giải thích: Ta có trạng từ chỉ thời gian “already” thể hiện hành động đã xảy ra tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian cụ thể nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành. Vì chủ ngữ của câu “I and my colleague” là chủ thể của hành động “take up” nên câu phải được chia ở dạng chủ động. Do đó, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This is the challenge which I and my colleague John Davis have already taken up. (Đây là một thử thách mà tôi và đồng nghiệp John Davis đã thực hiện.)
Câu 88:
29. For many young people this is the most difficult problem that they__________to deal with in their lives.
Đáp án: A. have ever had
Giải thích: Câu chứa mệnh đề so sánh nhất để nhấn mạnh trải nghiệm của chủ ngữ trong câu, tính từ thời điểm trong quá khứ cho tới hiện tại nên ta dùng thời hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: For many young people this is the most difficult problem that they have ever had to deal with in their lives. (Đối với nhiều người trẻ, đây là khó khăn lớn nhất mà họ từng phải đối mặt trong cuộc sống.)
Câu 89:
1. These tribes started living in the Amazon rainforest thousands of years ago and are still living there.
→ ___________________________________________________________
Đáp án: These tribes have been living in the Amazon rainforest for thousands of years.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, các bộ lạc bắt đầu sống trong rừng Amazon cách đây hàng ngàn năm và sống liên tục tại đó cho đến thời điểm hiện tại cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Những bộ lạc này đã sống trong rừng nhiệt đới Amazon trong hàng ngàn năm.
Câu 90:
2. John is studying at Havard University. He started to study their two years ago.
→ ___________________________________________________________Đáp án: John has been studying at Havard University for two years.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, John bắt đầu học tại trường cách đây hai năm và học liên tục tại đó cho đến thời điểm hiện tại. Ngoài ra, người nói muốn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động. Vì vậy, chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: John đã học tại Đại học Havard được hai năm
Câu 91:
3. Mrs. Neville teaches French. She started to teach French 15 years ago.
→ ___________________________________________________________Đáp án: Mrs. Neville has been teaching French for 15 years.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, bà Neville đã bắt đầu dạy tiếng Pháp cách đây 15 năm và liên tục dạy tiếng Pháp cho đến thời điểm hiện tại. Ngoài ra, người nói muốn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động. Vì vậy, chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bà Neville đã dạy tiếng Pháp được 15 năm.
Câu 92:
4. I started doing a PhD three years ago, but I haven’t finished it yet.
→ ___________________________________________________________Đáp án: I’ve been doing my PhD for three years.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, người nói bắt đầu làm tiến sỹ cách đây ba năm và làm liên tục cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa xong nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi đã học tiến sĩ trong ba năm.
Câu 93:
5. The children are studying now. They started to study an hour ago.
→ ___________________________________________________________Đáp án: The children have been studying for an hour.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, những đứa trẻ bắt đầu học cách đây một giờ và học liên tục cho đến thời điểm hiện tại. Ngoài ra, người nói muốn nhấn mạnh thời gian học cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đã học được một giờ.
Câu 94:
6. Sue and Joe are planning their vacation. They started planning last winter.
→ ___________________________________________________________Đáp án: Sue and Joe have been planning their vacation since last winter.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, Sue và Joe đã bắt đầu lên kế hoạch cho kì nghỉ từ mùa đông năm ngoái và vẫn liên tục làm việc đó cho đến thời điểm hiện tại. Ngoài ra, người nói muốn nhấn mạnh thời gian của hành động cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Sue và Joe đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ kể từ mùa đông năm ngoái.
Câu 95:
7. Peter works in a bank. He got his bank job last year.
→ ___________________________________________________________Đáp án: Peter has been working in a bank since last year.
Giải thích: Vì trong ngữ cảnh này, Peter bắt đầu nhận được công việc tại ngân hàng từ năm ngoái và liên tục làm tại đó cho đến thời điểm hiện tại. Ngoài ra, người nói muốn nhấn mạnh thời gian của hành động cho nên chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Peter đã làm việc tại ngân hàng từ năm ngoái.
Câu 96:
1. The aim of the article is to__________.
Dịch nghĩa toàn bài:
Mười sáu tuổi - Bạn sẽ làm gì tiếp theo?
Bạn 16 tuổi và cuối cùng bạn cũng có thể ra trường! Đến bây giờ, có lẽ bạn đã chán các giáo viên, bàn ghế, bài kiểm tra và các kì thi. Nhưng đừng chỉ nghĩ đến việc thoát khỏi trường học. Bạn cần suy nghĩ cẩn thận về những việc cần làm tiếp theo.
Nếu bạn muốn có một sự nghiệp chuyên nghiệp, bạn sẽ cần phải đi học đại học và lấy bằng. Để làm điều đó, bạn cần học thêm hai năm nữa ở trường trung học. Nhưng bạn không cần thiết phải học tiếp tại trường mà bạn đang theo học. Trong quận Northacre có một số trường khác mà bạn có thể lựa chọn.
Trường St. Leopold’s có tỷ lệ đỗ cao nhất so với tất cả các trường trung học trong quận. Trường cung cấp một loạt các khóa học thuộc lĩnh vực khoa học và nhân văn. Tất nhiên, do đây là một trường tư thục nên có thể học phí của trường quá cao đối với bạn. Nhưng đừng lo, nếu bạn muốn theo con đường học thuật bạn vẫn có những lựa chọn khác. Trường Knowle Grammar School là một trường công lập, vì vậy bạn có thể theo học miễn phí và đây là một trường có chất lượng giảng dạy cũng như cơ sở vật chất rất tốt. Trường dành cho nam sinh từ 11-16 tuổi. Từ 16-18 tuổi, cả nam sinh và nữ sinh đều có thể theo học tại trường. Tuy nhiên, học sinh sẽ được tuyển chọn. Bạn cần phải vượt qua một kì thi đầu vào để có thể được theo học tại trường. Nếu bạncó hứng thú với ngành Kinh doanh, hãy xem xét thông tin về học viện Wyle River. Trường này chuyên về các môn như Nghiên cứu kinh doanh, Quản lý và Kinh tế. Nếu bạn thích nghệ thuật, hãy tìm hiểu các khóa học tại trường Cao đẳng Northacre, ở đây bạn có thể học làm đồ gỗ, nghệ thuật, dệt may và các lĩnh vực khác.
Lựa chọn cuối cùng là bạn có thể theo học nghề tại một công ty của địa phương hoặc quốc gia. Bạn sẽ được đào tạo tại chỗ, nhận chứng chỉ hoặc bằng cấp và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Nhưng cần lưu ý - số lượng tuyển sinh rất hạn chế! Hãy tìm hiểu thêm thông tin tại Hội chợ việc làm sẽ được tổ chức tại trường Cao đẳng Northacre vào ngày 26 tháng 5.
(https://www. examenglish. com)
Đáp án: B. tell young people about the options available.
Dịch nghĩa câu hỏi: Mục đích của bài viết là để__________.
A. khuyên các bạn trẻ về cách để có thể vào đại học
B. cung cấp cho các bạn trẻ thông tin về những lựa chọn có sẵn
C. khuyên các bạn trẻ nên ở lại tiếp tục học
D. khuyến khích các bạn trẻ vào học tại trường st. Leopold
Giải thích: Bài đọc này nói về những lựa chọn dành cho các bạn trẻ sau khi rời trường phổ thông. Bài viết cung cấp thông tin về các ngôi trường hoặc các địa điểm mà các bạn trẻ có thể tiếp tục theo học sau khi ra trường. Các phương án A, C, D dễ dàng được loại trừ:
- Phương án A sai vì không được đề cập đến trong bài văn
“ Phương án C sai do mục đích chính của bài đọc không phải là khuyên các bạn trẻ ở lại tiếp tục học mà cung cấp thông tin về các lựa chọn khác nhau để họ cân nhắc và quyết định.
- Phương án D sai do trường St. Leopold chỉ là một trong số các trường được đề cập đến trong bài đọc cho các bạn học sinh lựa chọn.Câu 97:
2. The article advises readers who want a professional career to__________.
Đáp án: C. go to high school for two more years, then get a degree.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài viết những độc giả muốn có một sự nghiệp chuyên nghiệp nên__________.
A. đi học đại học ngay lập tức B. ở lại trường để học thêm hai năm nữa
C. đi học cấp ba thêm hai năm rồi lấy bằng D. đi học nghề
Giải thích: Thông tin ở 2 câu đầu đoạn 2: “If you want a professional career, you will need to go to university and get a degree. To do that, you need to stay at high school for another two years.”
Câu 98:
Đáp án: A. good exam results
Dịch nghĩa câu hỏi: St Leopold từ là trường học tốt nhất về__________.
A. kết quả thi tốt B. nhân văn và khoa học
C. cơ sở vật chất D. Quản lý và Kinh tế
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn 3: “St. Leopold’s School has the best pass rate of all the high schools in the district.”
Câu 99:
4. You can only attend st Leopold’s school if you__________.
Đáp án: A. pay tuition fees
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn chỉ có thể theo học trường st Leopold’s, nếu bạn________.
A. đóng học phí B. vượt qua một kỳ thi
C. học cả khoa học và nhân văn D. là nam sinh
Giải thích: Thông tin ở câu 2 của đoạn 3: “St Leopold’s is, of course, a private school, so may be too expensive for you.”
Câu 100:
5. You can only attend Knowledge Grammar School if you__________.
Đáp án: A. pass an exam
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn chỉ có thể theo học trường Knowle Grammar School nếu bạn________ .
A. vượt qua một kỳ thi B. là một cậu bé
C. có thể chi trả học phí D. dưới 16 tuổi
Giải thích: Thông tin ở dòng 5 của đoạn 3: “But it is selective, so you’ll have to pass an exam to get in.”Câu 101:
6. Harry wants to be a carpenter. Where is the best place for him to study?
Đáp án: B. Northacre College
Dịch nghĩa câu hỏi: Harry muốn trở thành một thợ mộc. Trường nào là tốt nhất để anh ấy theo học?
A. Wyle River Academy B. Northacre College
C. St. Leopold’s School D. Knowle Grammar School
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 3: “Here you can study woodwork, art, textiles and much more.” Vì trường Northacre College có dạy làm đồ gỗ nên sẽ phù hợp nhất với mong muốn trở thành thợ mộc của Harry.
Câu 102:
7. Kevin wants to be a fashion designer. Where Is the best place for him to study?
Đáp án: B. Northacre College
Dịch nghĩa câu hỏi: Kevin muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Trường nào là tốt nhất để anh ấy theo học?
A. Wyle River Academy B. Northacre College
C. St. Leopold’s School D. Knowle Grammar School
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 3: “Here you can study woodwork, art, textiles and much more.” Vì trường Northacre College có khóa học về dệt may nên sẽ phù hợp nhất với mong muốn trở thành nhà thiết kế thời trang của KevinCâu 103:
8. What is the problem with apprenticeships?
Đáp án: A. There are few available.
Dịch nghĩa câu hỏi: Một điểm bất lợi của việc học nghề là gì?
A. Có ít chỉ tiêu. B. Học phí cao.
C. Học viên tốt nghiệp không có chứng chỉ. D. Họ không được hướng dẫn trực tiếp tại nơi làm việc.
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 2 của đoạn 4: “But be warned " places are limited!”Câu 104:
1. Which of the following reason is not mentioned in the text?
Dịch nghĩa toàn bài:
Học trực tuyến không phải là sự lựa chọn tốt nhất cho tất cả mọi người. Nhưng rất nhiều sinh viên thành công trong môi trường giáo dục trực tuyến. Dưới đây là 5 lý do tại sao giáo dục trực tuyến phát triển phổ biến (và tại sao nó có thể là lựa chọn phù hợp với bạn).
1. Lựa chọn
Học trực tuyến cho phép sinh viên lựa chọn từ nhiều trường học và chương trình học không có trong khu vực của họ. Có thể bạn sống gần các trường đại học không cung cấp chuyên ngành mà bạn quan tâm. Có thể bạn sống ở vùng nông thôn, cách xa bất kỳ trường đại học nào. Giáo dục trực tuyến có thể giúp bạn truy cập vào hàng trăm chương trình chất lượng, được công nhận chính thức mà không cần phải di chuyển nhiều.
2. Linh hoạt
Giáo dục trực tuyến cung cấp sự linh hoạt cho sinh viên vướng những việc bận rộn khác. Cho dù bạn là một người cha người mẹ ở nhà bận rộn hay một người làm chuyên môn không có thời gian để tham gia một khóa học, bạn có thể tìm thấy một chương trình trực tuyến phù hợp với lịch trình của mình. Các lựa chọn linh hoạt cho phép sinh viên trực tuyến có cơ hội học mà không cần theo lịch trình cố định hàng tuần hoặc phải gặp mặt thường xuyên tại một thời điểm cụ thể.
3. Cơ hội kết nối
Học sinh đăng ký vào mạng lưới học trực tuyến với các sinh viên khác từ khắp nơi trên đất nước. Học trực tuyến không có nghĩa là phải học một mình. Trên thực tế, sinh viên nên tận dụng tối đa các khóa học của họ thông qua kết nối với sinh viên khác. Không chỉ kết bạn mà bạn còn có thể gia tăng người giới thiệu và kết nối với những người sau này có thể giúp bạn tìm việc trong lĩnh vực cả hai quan tâm.
4. Tiết kiệm
Các chương trình giáo dục trực tuyến thường thu phí ít hơn các trường truyền thống. Các chương trình trên mạng không phải lúc nào cũng rẻ hơn, nhưng điều này có thể xảy ra. Điều này đặc biệt đúng nếu bạn là một sinh viên cũ quay lại học và đã có nhiều tín chỉ tích lũy
5. Tiến độ
Nhiều chương trình giáo dục trực tuyến cho phép sinh viên làm việc với tốc độ của riêng mình. Một số sinh viên không gặp khó khăn khi theo học những khóa học truyền thống. Nhưng nhiều người khác cảm thấy thất vọng vì họ thấy nhàm chán trước tốc độ dạy và học chậm ở trường truyền thống, hoặc cảm thấy quá tải với lượng tài liệu mà họ không có thời gian để tìm hiểu. Nếu làm việc theo tốc độ của riêng mình là quan trọng đối với bạn, hãy tìm đến các chương trình trực tuyến linh hoạt trong chọn ngày bắt đầu và kết thúc.
Đáp án: D. Schedule
Dịch nghĩa câu hỏi: Lý do nào không được đề cập đến trong bài đọc?
A. Lựa chọn B. Tốc độ C. Tiền bạc D. Thời khóa biểu
Giải thích: Thông tin về thời khóa biểu không được đề cập đến trong bài. Phương án A. Choices là lí do thứ nhất (Options), phương án B. Speed là lí do thứ 5 (Pacing), phương án C. Money là lí do thứ 4 (Savings).
Câu 105:
2. According to the text, which of the following groups will make the most out of the flexibility of online courses?
Đáp án: B. Parents who stay at home.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài đọc, nhóm đối tượng nào sau đây sẽ tận dụng được tối đa tính linh hoạt của các khóa học trực tuyến?
A. Học viên trên 18 tuổi B. Cha mẹ ở nhà
C. Học sinh không thích lớp học truyền thống. D. Sinh viên sống xa trường đại học.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2. Flexibility: “Online education offers flexibility for students who have other commitments. Whether you’re a busy stay-at-home parent...” Những đối tượng đề cập ở phương án A, C, D là những người cũng được hưởng lợi từ học trực tuyến nhưng KHÔNG phải với lí do linh hoạt.
Câu 106:
3. Which of the following does a student NOT benefit from online courses?
Đáp án: C. He can take fewer tests.
Dịch nghĩa câu hỏi: Lợi ích nào mà một sinh viên KHÔNG nhận được từ học trực tuyến?
A. Sinh viên đó có thể kết bạn.
B. Sinh viên đó có thể gia tăng người giới thiệu.
C. Sinh viên đó có thể làm ít bài kiểm tra hơn.
D. Sinh viên đó có thể kết nối với những người có cùng ngành học.
Giải thích: Phương án về làm bài kiểm tra không được đề cập đến trong bài, các phương án còn lại đều là lợi ích mà học trực tuyến mang lại. Thông tin chứa phương án A, B, C nằm ở câu: “Not only can you make friends, but you can also develop excellent references and connect with people who can later help you find a career in your shared field.”
Câu 107:
Đáp án: A. There is less coursework in online education than traditional education.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng đối với giáo dục trực tuyến?
A. Giáo dục trực tuyến ít bài kiểm tra đánh giá hơn giáo dục truyền thống.
B. Một số chương trình học có ngày bắt đầu và kết thúc linh hoạt.
C. Nó giúp bạn truy cập hàng trăm chương trình trực tuyến.
D. Nó thường rẻ hơn so với các trường học truyền thống.
Giải thích: Thông tin về coursework (bài kiểm tra đánh giá) không được đề cập đến trong bài.
- Phương án B: Thông tin ở câu: “If working at your own pace is important to you, look for online programs that offer flexible start and finish dates.”
- Phương án C: Thông tin ở câu: “Online education can give you access to hundreds of quality, accredited programmes...”
- Phương án D: Thông tin ở câu: “Online education programs often charge less than traditional schools.”
Câu 108:
5. What has the opposite meaning to the word “thrive” in paragraph 1?
Đáp án: B. decline
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “thrive” ở đoạn 1?
A. phát triển B. suy giảm C. cải thiện D. tiến bộ
Giải thích: Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Câu 109:
1. Students who wish to pursue a career in medicine must have certain qualifications.
Audio script:
You’ve decided you want to do a univeristy course. Whether you would like a career change, a better job or simply to learn something new, it’s a good idea to think carefully first. Here’s a guide to help you.
Firstly, you need qualifications because they prove you’ve acquired knowledge or developed skills. For some careers like medicine and law, it’s essential you have specific qualifications. For others, such as journalism, it helps to have a particular qualification.
Most universities set entry requirements for degree courses. Mature entrants don’t always need formal qualifications, but need evidence of recent study, relevant work experience or professional qualifications. However, it’s not always essential to have a qualification. Working knowledge, such as being able to use computer software, can be just as important.
Secondly, your motives will help you choose the best course for your aims and goals. There are vocational and academic courses. For example, for a career in plumbing, a vocational course is essential. For teaching, you need a degree. However, for many jobs, you have a choice between academic and vocational courses. A vocational course is better if you like doing things with your hands and working manually. You might prefer an academic course if you like researching, analyzing and presenting arguments.
Bạn đã quyết định bạn muốn học một khóa đại học. Cho dù bạn muốn thay đổi nghề nghiệp, tìm công việc tốt hơn hay đơn giản là học một cái gì đó mới, trước tiên bạn cũng nên suy nghĩ cẩn thận. Sau đây là hướng dẫn để giúp bạn.
Đầu tiên, bạn cần các bằng cấp vì chúng chứng minh bạn đã nắm được kiến thức hoặc kỹ năng. Đối với một số nghề nghiệp như y học và luật, bạn cần phải có chứng chỉ chuyên môn cụ thể. Đối với những lĩnh vực khác, chẳng hạn như báo chí, việc có chứng chỉ chuyên môn sẽ giúp ích cho bạn.
Hầu hết các trường đại học đặt ra yêu cầu đầu vào cho các khóa học được cấp bằng. Những người trưởng thành không phải lúc nào cũng cần bằng cấp chính quy, nhưng cần chứng minh được rằng họ được đào tạo trong khoảng thời gian gần đây, kinh nghiệm làm việc có liên quan hoặc bằng cấp chuyên môn. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cần có bằng cấp chuyên môn. Kiến thức cụ thể trong công việc, chẳng hạn như khả năng sử dụng phần mềm máy tính có thể cũng quan trọng tương đương với bằng cấp.
Thứ hai, động cơ của bạn sẽ giúp bạn chọn khóa học phù hợp nhất với mục đích và mục tiêu của bạn. Có các khóa học nghề và học thuật. Ví dụ, thợ sửa ống nước cần tham gia một khóa học nghề. Đối với nghề dạy học, bạn cần có bằng cấp. Tuy nhiên, đối với nhiều công việc khác, bạn có thể lựa chọn giữa các khóa học thuật và các khóa dạy nghề. Một khóa học nghề sẽ phù hợp với bạn hơn nếu bạn thích làm các việc bằng tay và làm việc thủ công. Nếu bạn thích nghiên cứu, phân tích và trình bày lập luận thì một khóa học mang tính học thuật sẽ thích hợp với bạn hơn.Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Sinh viên muốn theo đuổi nghề y phải có những bằng cấp nhất định.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: “For some careers like medicine and law, it’s essential you have specific qualifications.”
Câu 110:
2. A student who wants to work as a journalist will not benefit from an academic qualification.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Một chứng chỉ chuyên môn sẽ không có ích cho một bạn sinh viên muốn làm nhà báo trong tương lai.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: “For others, such as journalism, it helps to have a particular qualification.”
Câu 111:
3. It is necessary for students to have working knowledge such as computing skills.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Học sinh cần có kiến thức thực hành trong công việc chẳng hạn kĩ năng làm việc với máy tính.
Giải thích: Thông tin ở cuối đoạn 3: “Working knowledge, such as being able to use computer software, can be just as important.”
Câu 112:
4. Students who choose a career in teaching take a vocational course.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Những sinh viên theo nghề giáo viên nên chọn khóa học nghề.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 4: “Forteaching, you need a degree.”Câu 113:
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Những sinh viên thích nghiên cứu thì nên đăng ký một khóa học thuật.
Giải thích: Thông tin ở cuối đoạn 4: “You might prefer an academic course if you like researching, analyzing and presenting arguments.”
Câu 114:
Talk about the pros and cons of online higher education programs.
You can use the following questions as cues:
* What are the benefits of online higher education programs?
* What are the drawbacks of online higher education programs?
* Would you choose an online higher education course after leaving school?
Useful languages:Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. Taking an online course seems to have some advantages ...
2. However, there can be certain drawbacks to online higher education programs in comparison with traditional classroom education. First, ... Second, ...
3. Personally, I would like to choose ... because ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 153.
Talk about the pros and cons of online higher education programs.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về ưu và nhược điểm của các chương trình giáo dục đại học trực tuyến.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
* Lợi ích của các chương trình giáo dục đại học trực tuyến là gì?
* Hạn chế của các chương trình giáo dục đại học trực tuyến là gì?
* Bạn có lựa chọn một khóa học giáo dục trực tuyến sau khi tốt nghiệp phổ thông không?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Advantages (Lợi ích)
* affordable (adj.) (chi phí hợp lý)
* increase study efficiency (v. phr.) (học hiệu quả hơn)
* course material available online at no cost (tài liệu học miễn phí online)
* greater ability to concentrate (tăng khả năng tập trung)
Disadvantages (Hạn chế)
* Little or no face-to- face interaction (ít/ không có tựơng tác trực tiếp)
* a feeling of isolation (cảm giác cô lập)
* can’t meet deadlines (không kịp nộp bài)
* technological issues (các vấn đề công nghệ)
Your preference (Mong muốn của bạn)
* 3 times a week (3 lần 1 tuần)
* every weekend (mỗi cuối tuần)
* every afternoon (mỗi buổi chiều)
* every morning (mỗi buổi sáng)
Reasons (Lí do)
* comfortable (adj.) (thoải mái)
* studying in a familiar environment (học trong môi trường quen thuộc)
* study more effectively (học hiệu quả hơn)
* learn at my own pace (học theo tốc độ của riêng mình)
Bài mẫu:
Now I’d like to talk about the advantages and disadvantages of online higher education programs.
To begin with, taking an online course seems to be more affordable than other options available. It requires no cost for commuting or buying course material. Moreover, studying online can increase study efficiency since students will have greater ability to concentrate in a quieter learning environment.
However, there can be certain drawbacks to online higher education programs in comparison with traditional classroom education. First, students often have little or no face-to-face interaction with their instructors and their peers. For the most part, they have to complete the course alone, which may lead to a feeling of isolation. Moreover, technological issues can make it difficult for students to meet the deadlines of the course.
Personally, I would like to choose an online course after leaving school because it creates a chance for me to study in a familiar environment at home, which makes me feel more comfortable. Also, I can learn at my own pace so that I will study more effectively.Bây giờ tôi muốn nói về những thuận lợi và bất lợi của các chương trình giáo dục đại học trực tuyến.
Đầu tiên, một khóa học trực tuyến thường có mức học phí thấp hơn so với các lựa chọn khác. Sinh viên không cần trả chi phí đi lại hoặc mua tài liệu khóa học. Hơn nữa, học trực tuyến có thể tăng hiệu quả học tập vì sinh viên sẽ có khả năng tập trung cao hơn trong một môi trường học tập yên tĩnh hơn.
Tuy nhiên, các chương trình giáo dục đại học trực tuyến cũng có những hạn chế nhất định so với các lớp học truyền thống. Đầu tiên, sinh viên thường rất ít hoặc không được tương tác trực tiếp với giáo viên hướng dẫn và các bạn cùng lớp của mình. Phần lớn thời gian họ phải hoàn thành khóa học một mình, điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Hơn nữa, các vấn đề về công nghệ có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc nộp bài đúng hạn.
Cá nhân tôi muốn chọn một khóa học trực tuyến sau khi tốt nghiệp phổ thông vì nó tạo cơ hội cho tôi học tập trong một môi trường quen thuộc ở nhà, điều này khiến tôi cảm thấy thoải mái hơn. Ngoài ra, tôi có thể học theo tốc độ của riêng mình nên tôi sẽ học hiệu quả hơn.Câu 115:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Universities/ traditionally/ offer/ cheap/ clean/ accommodation/ halls of residence/ student houses.
→ ________________________________________________________Đáp án: Universities traditionally offer cheap and clean accommodation in halls of residence or student houses.
Dịch nghĩa: Thông thường, các trường đại học cung cấp cho học viên chỗ ở giá rẻ và sạch sẽ trong ký túc xá hoặc nhà trọ sinh viên.Câu 116:
2. After/ year/ many/ students/ opt/ share/ private/ rented/ accommodation/ outside/ university.
→ ________________________________________________________Câu 117:
3. common/ feature/ university/ attend/ lectures/ involve/ take/ notes/ while/ lecturer/ speak/ large/ group/ students.
→ ________________________________________________________
Đáp án: A common feature of any university is attending lectures, which involves taking notes while a lecturer is speaking to a large group of students.
Dịch nghĩa: Một đặc điểm chung của bất kỳ trường đại học nào là sinh viên phải đến lớp nghe giảng, trong đó sinh viên cần ghi chép lại trong khi nghe một giảng viên thuyết trình cho một nhóm đông sinh viên.Câu 118:
4. There/ small-group discussions/ lead/ lecturer/ at which/ closer analysis/ particular area/ undertake.
→ ________________________________________________________Đáp án: There are small-group discussions led by a lecturer, at which closer analysis of a particular area is undertaken.
Dịch nghĩa: Có các cuộc thảo luận nhóm nhỏ do một giảng viên hướng dẫn, trong các cuộc thảo luận này, các vấn đề cụ thể sẽ được phân tích tỉ mỉ hơn.Câu 119:
5. Fulbright Foreign student Program/ prestigious/ scholarships/ international students/ who/ want/ pursue/ Master’s/ PhD degree/ United States.
→ ________________________________________________________Đáp án: The Fulbright Foreign student Program are prestigious scholarships for international students who wants to pursue a Master’s or PhD degree in the United States.
Dịch nghĩa: Fulbright Foreign student Program là học bổng uy tín dành cho sinh viên quốc tế muốn theo đuổi bằng Thạc sĩ hoặc bằng Tiến sĩ tại Hoa Kỳ.Câu 120:
Jack is one of your Australian friends who is studying at Melbourne University. Write an email to ask him for information about higher education opportunities in Australia.
You can use the following questions as cues:
* Why are you have a plan for studying abroad?
* What pieces of information do you want to know?
To: _________________
Subject: ___________________________
Dear_________________,
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Dịch nghĩa câu hỏi:
Jack là một trong những người bạn úc của bạn đang học tại Đại học Melbourne. Hãy viết một email (150-180 từ) để hỏi anh ấy thông tin về các cơ hội giáo dục đại học ở úc.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Tại sao bạn có kế hoạch đi du học?
• Những loại thông tin nào bạn muốn biết?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Why (Lí do)
* develop personal skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng bản thân)
* broaden knowledge (v.phr.) (mở rộng kiến thức)
* access modern facilities (v. phr.) (tiếp cận phương tiện hiện đại)
* study language (v. phr.) (học ngôn ngữ)
Information (Thông tin)
* Scholarships (n.) (học bổng)
* accomodation (n.) (chỗ ở)
* university requirements (n. phr.) (yêu cầu đầu vào đại học)
* places to do a Master’s degree (nơi học thạc sỹ)
Bài mẫu:
To: jack2004@gmail.com
Subject: Higher education opportunities in Australia
Dear Jack,
It’s great to know that you are going to graduate from Melbourne University this summer. I plan to study abroad because I think higher education overseas will help me develop my personal skills and I can access modern facilities for studying. I am seeking for information about some universities and colleges. I am writing to ask you for some information about higher education opportunies in your country.
First, could you tell me whetherthere are any business management scholarships available for international students? I am going to finish school next year and I hope to be able to take a business management course in Australia afterwards. Furthermore, what are the entry requirements for international students? Do I need to have an IELTS certificate? What is the minimum IELTS score required to get into university?
In addition, what types of accomodation are available for international students? Do universities offer accomodation in halls of residence or do I need to share a private rented accommodation with other students outside the university?
Last but not least, I wish to do an MBA course after graduation. Could you recommend some top business schools with significant international influence?
Looking forward to hearing from you soon!
Best wishes,
MaiTới: jack2004@gmail.com
Chủ đề: Cơ hội học đại học tại Úc
Jack thân mến,
Thật tuyệt khi biết rằng bạn sẽ tốt nghiệp trường đại học Melbourne vào mùa hè này. Tớ định đi du học vì tớ nghĩ rằng học đại học ở nước ngoài sẽ giúp tớ phát triển các kỹ năng cá nhân và tớ có thể tiếp cận các phương tiện hiện đại cho việc học. Tớ đang tìm kiếm thông tin về một số trường cao đẳng và đại học. Tớ viết thư để hỏi bạn một số thông tin về các cơ hội học đại học ở nước bạn.
Đầu tiên, bạn có thể cho tớ biết liệu có học bổng ngành quản trị kinh doanh dành cho sinh viên quốc tế không? Tớ sẽ tốt nghiệp cấp 3 vào năm tới và sau đó tớ hy vọng có thể đi học quản trị kinh doanh tại Úc. Ngoài ra, tớ muốn biết các yêu cầu đầu vào cho sinh viên quốc tế. Tớ có cần phải có chứng chỉ IELTS không? Điểm IELTS tối thiểu cần có để vào đại học là bao nhiêu?
Ngoài ra, có những lựa chọn chỗ ở nào dành cho sinh viên quốc tế? Các trường đại học có cung cấp chỗ ở trong ký túc xá không hay tớ cần phải thuê phòng ở chung với các bạn khác ở ngoài trường?
Cuối cùng, tớ cũng muốn học một khóa thạc sỹ quản trị kinh doanh sau khi tốt nghiệp. Bạn hãy giới thiệu cho tớ một số trường kinh tế hàng đầu có ảnh hưởng trên thế giới nhé.
Mong được nhận được tin của bạn!
Chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất,
Mai