Câu hỏi:
01/04/2024 31
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
You can use the following questions as cues:
* What are the causes of climate change?
* What are its effects?
* How to mitigate these effects?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
You can use the following questions as cues:
* What are the causes of climate change?
* What are its effects?
* How to mitigate these effects?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Trả lời:
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về nguyên nhân và tác động của biến đổi khí hậu đối.
Em có thể trả lời một số câu hỏi sau.
• Nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
• Những tác động của biến đổi khí hậu là gì?
• Làm thế nào để hạn chế những tác động đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* greenhouse effect (n. phr.) (hiệu ứng nhà kính)
* population growth (n. phr.) (gia tăng dân số)
* Industrial Revolution (n. phr.) (Cách mạng Công nghiệp)
* burning fossil fuels (v. phr.) (đốt nhiên liệu - hóa thạch)
Effects (Ảnh hưởng)
* disaster (n.) (thảm họa)
* sea level rise (n. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
* flooding (n.) (ngập lụt)
Bài mẫu:
The main cause of climate change is global warming, which has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects.
Global warming is caused by the greenhouse effect, a natural process by which the atmosphere retains some of the Sun’s heat, allowing the Earth to maintain the necessary conditions to host life. The problem is that daily human activities maximize the greenhouse effect, causing the planet’s temperature to increase even more.
Experts agree that the industrial Revolution was the turning point when emissions of greenhouse effect gases entering the atmosphere began to soar. Moreover, population growth, exploding resource use, increasing energy demand and production, mainly from fossil fuels, all saw the planet enter into what the scientific community have termed the Anthropocene period.
The global temperature increase brings disastrous consequences, endangering the survival of the Earth’s flora and fauna, including human beings. The worst climate change impacts include the melting of the ice mass at the poles, which in turn causes rising sea level, producing flooding and threatening coastal environments through which small island states risk disappearing entirely.
It is important to be clear that climate change cannot be avoided. We can mitigate its effects and adapt to its consequences, i.e. we can fight it through the application of measures that help to slow down climate change
Nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đối với các hệ thống vật lý, sinh học và con người, cũng như các tác động khác.
Sự nóng lên toàn cầu được gây ra bởi hiệu ứng nhà kính, một quá trình tự nhiên mà bầu khí quyển giữ lại một phần nhiệt của mặt trời, cho phép Trái đất duy trì các điều kiện cần thiết để duy trì sự sống. Vấn đề là các hoạt động hàng ngày của con người làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt độ hành tinh tăng hơn nữa.
Các chuyên gia đồng ý rằng Cuộc cách mạng công nghiệp là bước ngoặt khi khí thải của hiệu ứng nhà kính xâm nhập vào khí quyển bắt đầu tăng vọt. Hơn nữa, sự gia tăng dân số, bùng nổ sử dụng tài nguyên, tăng nhu cầu năng lượng và sản xuất chủ yếu từ nhiên liệu hóa thạch, tất cả đều chứng kiến hành tinh này đi vào giai đoạn mà cộng đồng khoa học gọi là thời kỳ Anthropocene.
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu gây ra những hậu quả tai hại, gây nguy hiểm cho sự sống còn của hệ thực vật và động vật trên Trái đất bao gồm cả loài người. Các tác động biến đổi khí hậu tồi tệ nhất bao gồm sự tan chảy của khối băng ở hai cực, từ đó khiến mực nước biển dâng cao gây ra lũ lụt và đe dọa môi trường ven biển mà qua đó các quốc đảo nhỏ có nguy cơ biến mất hoàn toàn.
Quan trọng là phải hiểu rõ rằng biến đổi khí hậu là không thể tránh khỏi. Chúng ta có thể giảm thiểu tác động của nó và thích ứng với hậu quả của nó, tức là chúng ta có thể chống lại nó thông qua việc áp dụng các biện pháp giúp làm chậm sự biến đổi khí hậu.
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về nguyên nhân và tác động của biến đổi khí hậu đối.
Em có thể trả lời một số câu hỏi sau.
• Nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
• Những tác động của biến đổi khí hậu là gì?
• Làm thế nào để hạn chế những tác động đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* greenhouse effect (n. phr.) (hiệu ứng nhà kính)
* population growth (n. phr.) (gia tăng dân số)
* Industrial Revolution (n. phr.) (Cách mạng Công nghiệp)
* burning fossil fuels (v. phr.) (đốt nhiên liệu - hóa thạch)
Effects (Ảnh hưởng)
* disaster (n.) (thảm họa)
* sea level rise (n. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
* flooding (n.) (ngập lụt)
Bài mẫu:
The main cause of climate change is global warming, which has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects.
Global warming is caused by the greenhouse effect, a natural process by which the atmosphere retains some of the Sun’s heat, allowing the Earth to maintain the necessary conditions to host life. The problem is that daily human activities maximize the greenhouse effect, causing the planet’s temperature to increase even more.
Experts agree that the industrial Revolution was the turning point when emissions of greenhouse effect gases entering the atmosphere began to soar. Moreover, population growth, exploding resource use, increasing energy demand and production, mainly from fossil fuels, all saw the planet enter into what the scientific community have termed the Anthropocene period.
The global temperature increase brings disastrous consequences, endangering the survival of the Earth’s flora and fauna, including human beings. The worst climate change impacts include the melting of the ice mass at the poles, which in turn causes rising sea level, producing flooding and threatening coastal environments through which small island states risk disappearing entirely.
It is important to be clear that climate change cannot be avoided. We can mitigate its effects and adapt to its consequences, i.e. we can fight it through the application of measures that help to slow down climate changeNguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đối với các hệ thống vật lý, sinh học và con người, cũng như các tác động khác.
Sự nóng lên toàn cầu được gây ra bởi hiệu ứng nhà kính, một quá trình tự nhiên mà bầu khí quyển giữ lại một phần nhiệt của mặt trời, cho phép Trái đất duy trì các điều kiện cần thiết để duy trì sự sống. Vấn đề là các hoạt động hàng ngày của con người làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt độ hành tinh tăng hơn nữa.
Các chuyên gia đồng ý rằng Cuộc cách mạng công nghiệp là bước ngoặt khi khí thải của hiệu ứng nhà kính xâm nhập vào khí quyển bắt đầu tăng vọt. Hơn nữa, sự gia tăng dân số, bùng nổ sử dụng tài nguyên, tăng nhu cầu năng lượng và sản xuất chủ yếu từ nhiên liệu hóa thạch, tất cả đều chứng kiến hành tinh này đi vào giai đoạn mà cộng đồng khoa học gọi là thời kỳ Anthropocene.
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu gây ra những hậu quả tai hại, gây nguy hiểm cho sự sống còn của hệ thực vật và động vật trên Trái đất bao gồm cả loài người. Các tác động biến đổi khí hậu tồi tệ nhất bao gồm sự tan chảy của khối băng ở hai cực, từ đó khiến mực nước biển dâng cao gây ra lũ lụt và đe dọa môi trường ven biển mà qua đó các quốc đảo nhỏ có nguy cơ biến mất hoàn toàn.
Quan trọng là phải hiểu rõ rằng biến đổi khí hậu là không thể tránh khỏi. Chúng ta có thể giảm thiểu tác động của nó và thích ứng với hậu quả của nó, tức là chúng ta có thể chống lại nó thông qua việc áp dụng các biện pháp giúp làm chậm sự biến đổi khí hậu.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Câu 2:
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________Câu 3:
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
Câu 4:
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________Câu 5:
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Câu 6:
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________Câu 7:
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
Câu 9:
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________Câu 10:
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
Câu 11:
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
Câu 12:
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
Câu 13:
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
Câu 14:
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
Câu 15:
Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using perfect participles.
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________