Câu hỏi:
01/04/2024 47
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Talk about what you yourself can do to prevent global warming.
You can use the following questions as cues:
* What causes global warming?
* What are the effects of global warming?
* What can you do to prevent it?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The reason for global warming is ...
2. Global warming causes ...
3. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. First, ... Second, ...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 133.
Trả lời:
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những gì bản thân bạn có thể làm để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Điều gì gây ra sự ấm lên toàn cầu?
• Ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu là gì?
• Bạn có thể làm gì để ngăn chặn nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính):
Causes (Nguyên nhân)
* burning fossil fuels (đốt nhiên liệu)
* farming livestock (v. phr.) (chăn nuôi)
* deforestation (n.) (phá rừng)
* fertiliser (n.) (phân bón)
Effects (Ảnh hưởng)
* social effects (n. phr.) (tác động xã hội)
* high temperature (n. phr.) (nhiệt độ cao)
* rising sea level (v. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
Solutions (Giải pháp)
* saving energy (v. phr.) (tiết kiệm năng lượng)
* reducing waste (v. phr.) (giảm rác thải)
* planting trees (v. phr.) (trồng cây)
* reusing & recycling (v-ing) (tái sử dụng & tái chế)
Bài mẫu:
Global warming is a serious and urgent problem nowadays for the whole world. The reason for this is the huge amount of greenhouse emission released into the air due to the burning of fossil fuel, deforestation and livestock farming. Global warming causes a hotter summer, ice melt and rising sea level. Everyone needs to do something to slow down this process before it’s too late. I myself can do practical things like saving energy to reduce greenhouse emissions during generating energy. Planting trees is also a good way to reduce global warming because trees absorb most of CO2 that is a gas causing global warming. A smaller amount of waste helps reduce burning waste and CH4 emitted during decomposing. I can also try to reuse and recycle plastic items, which reduces environmentally unfriendly waste. Each of us must actively carry out these practical measures regularly and seriously to save ourselves and our planet before catastrophic aftermaths strike.
Ấm lên toàn cầu là vấn đề nghiêm trọng và cấp bách hiện nay đối với toàn thế giới. Nguyên nhân là do lượng khí nhà kính thải vào không khí quá nhiều do hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, phá rừng và chăn nuôi gia súc. Hậu quả của nó là mùa hè nóng hơn, băng tan và nước biển dâng. Mỗi người cần hành động để góp phần làm chậm lại quá trình ấm lên toàn cầu trước khi quá muộn. Bản thân em có thể làm những việc thiết thực như tiết kiệm năng lượng từ đó giảm lượng khí nhà kính gây ra trong quá trình tạo ra năng lượng. Trồng cây xanh cũng là cách hay để giảm tốc độ ấm lên của trái đất vì cây xanh hấp thụ CO2, một loại khí gây hiệu ứng nhà kính. Giảm lượng rác thải hàng ngày cũng góp phần giữ không khí sạch hơn do giảm lượng rác cần xử lý bằng cách đốt và khí CH4 phát ra trong quá trình rác phân hủy. Sử dụng lại và tái sử dụng đồ nhựa sẽ giảm lượng rác thải không thân thiện với môi trường. Mỗi người cần thực hiện thường xuyên và nghiêm túc những việc mình có thể làm để bảo vệ hành tinh chung của chúng ta và bảo vệ chính mình trước khi những hậu quả khôn lường ập đến.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những gì bản thân bạn có thể làm để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Điều gì gây ra sự ấm lên toàn cầu?
• Ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu là gì?
• Bạn có thể làm gì để ngăn chặn nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính):
Causes (Nguyên nhân)
* burning fossil fuels (đốt nhiên liệu)
* farming livestock (v. phr.) (chăn nuôi)
* deforestation (n.) (phá rừng)
* fertiliser (n.) (phân bón)
Effects (Ảnh hưởng)
* social effects (n. phr.) (tác động xã hội)
* high temperature (n. phr.) (nhiệt độ cao)
* rising sea level (v. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
Solutions (Giải pháp)
* saving energy (v. phr.) (tiết kiệm năng lượng)
* reducing waste (v. phr.) (giảm rác thải)
* planting trees (v. phr.) (trồng cây)
* reusing & recycling (v-ing) (tái sử dụng & tái chế)
Bài mẫu:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Are you interested in saving the Earth?
Câu 2:
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________
6. Since the boy had done something wrong, he came to his father and asked for forgiveness.
→ _________________________________________________________Câu 3:
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
13. The man kept on moving during red lights. He was fined for that.
→ _________________________________________________________
Câu 4:
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________
6. Extreme weather/ make/ hard/ farmer/ have/ abundant crops.
→ ________________________________________________________Câu 5:
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
2. (inform)___________about the flight delay, he went to the airport later than scheduled.
Câu 6:
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________
3. After she had heard about the bad news, she burst into tears.
→ _________________________________________________________Câu 7:
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________
8. He has achieved success in his job. He is happy about that.
→ _________________________________________________________Câu 9:
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
2. Because CFC may cause ozone depletion, it has been_________globally.
Câu 10:
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
5. (fire) ___________by the boss, she was completely disappointed about the company.
Câu 11:
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
6. All the plants and living creatures in a/an_________have impacts on one another.
Câu 12:
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
7. _________floods have happened more regularly recently due to climate change.
Câu 13:
Rewrite each sentence so that the new one has the similar meaning to the first sentence, using perfect participles.
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________
1. After Tim had saved enough money, he bought a new mobile phone.
→ _________________________________________________________Câu 14:
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
15. The man has made many mistakes in the project. He is responsible for that.
→ _________________________________________________________
Câu 15:
12. After Trung got married, he became a very responsible man.
→ _________________________________________________________
12. After Trung got married, he became a very responsible man.
→ _________________________________________________________